cho tam giác abc đều có độ dài cạnh AB=6 cm.tính độ dài các đoạn thẳng BC,CA ?
MÌNH CẦN GẤP
Mọi người ơi, mình đang vướng mắc một chút, có ai có kinh nghiệm có thể chỉ giáo mình cách giải quyết câu hỏi này không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng định lí cosin trong tam giác đều. Phương pháp giải 1:Đặt \(x\) là độ dài cạnh BC và \(y\) là độ dài cạnh CA.Ta có:\(AB = BC = CA = 6\) cm (do tam giác đều)Áp dụng định lí cosin trong tam giác \(ABC\):\(AB^2 = BC^2 + AC^2 - 2 \cdot BC \cdot AC \cdot \cos 60^{\circ} \)\(6^2 = x^2 + y^2 - 2 \cdot x \cdot y \cdot \cos 60^{\circ}\)\(36 = x^2 + y^2 - xy = x^2 + y^2 - 6y\)Vì tam giác ABC đều nên ta có \(x = y\).Thay \(x\) bằng \(y\) vào phương trình trên ta được:\(36 = 2y^2 - 6y\)\(2y^2 - 6y - 36 = 0\)Giải phương trình trên ta được \(y = 6\) hoặc \(y = -3\). Vì độ dài cạnh không thể âm nên ta chọn \(y = 6\) cm.Suy ra \(x = 6\) cm.Vậy độ dài cạnh BC và CA lần lượt là 6 cm.Phương pháp giải 2:Vì tam giác ABC đều nên ta có góc giữa các cạnh bằng \(60^\circ\).Ta sử dụng công thức tính cạnh của tam giác đều: \(a = \frac{2}{\sqrt{3}} \cdot R\) với \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.Do tam giác ABC đều nên ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng \(\frac{AB}{\sqrt{3}} = \frac{6}{\sqrt{3}} = 2\sqrt{3}\) cm.\(BC = 2 \cdot \frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = 4\) cm\(CA = 2 \cdot \frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = 4\) cmVậy độ dài các đoạn thẳng BC và CA lần lượt là 4 cm.
Áp dụng định lý Pifagor trong tam giác đều, ta có: BC = CA = AB√2 = 6√2 cm.
Do tam giác đều nên ta có: BC = CA = AB = 6 cm.
Với tam giác abc đều, các đường trung tuyến cũng là đường cao, nên CA cũng bằng 6 cm.
Theo định lý cosin trong tam giác đều, ta có: BC = AB* √3 = 6√3 cm.