Quy tắc thêm đuôi "er" sau các động từ là gì vậy mn
trả lời đúng mình tick nha
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 4
- Would you like some more coffee? .Yes,.................................. Mọi người giúp mình trả lời với...
- đồng bằng bắc bộ có mấy tỉnh thành ?
- What/ mother/ does/ your/ doing/ like?
- I love baye I love family dịch là gì? :)
- PRACTICE Possessive Adjectives Fill in my, your, his, her, its, our, their.1. I don't know the time because...
- Read and circle the words below 1. You can go to this place to see things from the past 2. The bones inside your body...
- Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? A. Bộ Lam Sơn thực lục B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư C. Dư địa...
- Bài 6 Gợi ý: who, who, which, what, what, whose 1....................................... (...
Câu hỏi Lớp 4
- Có bao nhiêu số lẻ có 2 chữ số?
- kể lại câu chuyện "Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi' bằng lời của người Pháp hoặc người Hoa
- hãy đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình về vấn đề học tập và nêu tình huống...
- Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất là số lớn nhất có 3 chữ số và hiệu của chúng là số lớn nhất có hai chữ...
- các bạn vẽ anime các cung hoàng đạo nhé chủ đề : bạch dương , kim ngưu ...
- một người bán vải lần thứ nhất bán được 1 phần 5 tấm vải, lần sau bán được nhiều hơn lần đầu 3...
- 1*2*3*4*5*6*7*8*9=362880 có đúng ko nhớ kết bạn với mình nhé ai kết bạn với mình mình sẽ tích cho
- câu 8u hãy viết cảm nghĩ của em qua bài văn trên là chiền chiện bay lên...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp làm:Bước 1: Xác định động từ cần thêm đuôi "er" sau chúng.Bước 2: Thêm đuôi "er" sau các động từ đó.Ví dụ:- Listen -> listener- Read -> reader- Teach -> teacherCâu trả lời: Quy tắc thêm đuôi "er" sau các động từ là thêm đuôi "er" sau động từ gốc.
Việc thêm đuôi 'er' sau các động từ là một quy tắc phổ biến trong Tiếng Anh để tạo ra danh từ chỉ người làm công việc. Ví dụ: read - reader (người đọc), build - builder (thợ xây***), dance - dancer (vũ công).
Khi thêm đuôi 'er' sau các động từ, chúng sẽ trở thành danh từ chỉ người làm công việc. Quy tắc này giúp chúng ta dễ dàng nhận biết công việc mà người đó đang làm. Ví dụ: paint - painter (họa sĩ), cook - cooker (đầu bếp), swim - swimmer (vận động viên bơi lội).
Quy tắc thêm đuôi 'er' sau các động từ là thêm 'er' vào cuối động từ để biến chúng thành danh từ chỉ người làm công việc. Ví dụ: write - writer (người viết), teach - teacher (giáo viên), sing - singer (ca sĩ).