Làm thế nào để nhận biết H2S, SO2, CO3, HCL
Mọi người ơi, mình đang cảm thấy rất lo lắng không biết phải giải quyết câu hỏi này như thế nào, mai phải nộp bài cho giáo viên rồi. Bạn nào thông thái giúp mình với!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97g/ cm 3 . Trong tinh thể kim loại natri, các nguyên tử chiếm 74% thể tích,...
- Nhận biết CO(NH2)2, KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2 Em đang cần gấp, em cảm ơn ạ
- So sánh tính chất vật lí, tính chất hoá học của Oxi và Lưu huỳnh monoxit.
- C6H5-CH2-CH=CH2 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5-COOH + CO2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O Tổng hệ số của các chất tham gia...
- Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực? Cho thí dụ minh họa.
- Số oxi hóa của S trong H2SO4 , SO2 lần lượt là : A -6 ; -4 , B +6 ; +4 , C +4 ; +6 ; D -2 ; +4
- (1 điểm) Nguyên tử nguyên tố aluminium có 13 proton trong hạt nhân. a) Viết cấu...
- Xét sơ đồ phản ứng giữa Mg và dung dịch H2SO4 đặc...
Câu hỏi Lớp 10
- Biện pháp cải tạo không phù hợp với đất mặn: A. Lên liếp (làm luống) hạ thấp mương tiêu mặn. B. Tháo nước rửa mặn. C....
- Sự khác biệt giữa tháp thu hẹp với tháp mở rộng là A. Đáy rộng, đỉnh nhịn, ở giữa thu hẹp. B. Đáy hẹo,...
- Cách nào sau đây dùng để khởi động máy tính (trạng thái tắt) A. Nhấn nút Reset B. Start→Turn...
- Bài 1: Sửa lỗi sai: 1. It was so long lesson that we could not finish it in one day. 2. Nothing can process...
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Câu 1: Khả năng định tuyến được thực hiện bởi thiết bị: A. Router B. NIC C. Switch...
- 1.I'm surprised you didn't visit her after the accident.(should) Yoy__________after the accident. 2.I can...
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm \(M\left(x_0;y_0\right)\) : a) Tìm tọa độ của điểm A đối xứng với M qua...
- 1. They are too old to take part in the social activities. -> If they...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết các chất H2S, SO2, CO3, HCL, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:1. Phương pháp sử dụng dung dịch BaCl2: - H2S: Tạo dung dịch BaCl2 trong dung dịch cho H2S, nếu có kết tủa là kết tủa của BaS.- SO2: Phải oxy hóa SO2 thành SO42- rồi thực hiện phản ứng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa dung dịch BaSO4.- CO3: Sử dụng dung dịch HCl để phản ứng với CO3, sinh khí CO2.- HCL: Không có kết tủa với dung dịch BaCl2.2. Phương pháp sử dụng dung dịch AgNO3:- H2S: Phản ứng với AgNO3 sinh ra kết tủa màu đen của Ag2S.- SO2: Không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3.- CO3: Tạo kết tủa trắng của Ag2CO3 với dung dịch AgNO3.- HCL: Tạo kết tủa trắng của AgCl với dung dịch AgNO3.3. Phương pháp sử dụng dung dịch NaOH:- H2S: Tạo kết tủa màu đen của S nhưng không tan trong NaOH.- SO2: Không tạo kết tủa với NaOH.- CO3: Tạo kết tủa trắng của CuCO3 với NaOH.- HCL: Không tạo kết tủa với NaOH.Vậy, để nhận biết H2S, SO2, CO3, HCL ta có thể sử dụng phương pháp phản ứng với dung dịch BaCl2, AgNO3 hoặc NaOH để đưa ra kết luận chính xác về tính chất của từng chất trong danh sách trên.
Để nhận biết SO2, ta dùng que thử chứa dung dịch K2Cr2O7/H2SO4, sẽ thấy màu vàng của chất này biến mất do bị khử thành Cr2(SO4)3.
Để nhận biết H2S, ta dùng que thử chứa dung dịch Pb(CH3COO)2, sẽ tạo ra kết tủa đen PbS.
Để nhận biết HCL, ta dùng que thử chất kim loại kiềm, sẽ thấy có hiện tượng gây nổ khi tiếp xúc với dung dịch HCl.
Để nhận biết CO3, ta dùng dung dịch HCl, sẽ thấy sủi bọt khí CO2 thoát ra.