Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
a) So sánh tính phi kim và tính axit của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố sau: 15P, 14Si, 7N.
b) So sánh tính kim loại và tính bazơ của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố sau: 20Ca, 19K, 37Rb.
c) So sánh tính kim loại và tính bazơ của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố sau: 12Mg, 19K, 13Al.
Chào các Bạn, mình cá rằng ở đây có người biết câu trả lời cho câu hỏi của mình, có ai không nhỉ?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Biết phân tử CO cũng có liên kết cho – nhận. Viết công thức electron và...
- cho phân tử NaCl H2 N2 NH3 N2O và CaO tính hiệu độ âm điện viết phương trình mô...
- Tính tổng các hệ số nguyên tối giản trong phương trình sau Mg+HNO3 tạo...
- Hỗn hợp A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64g X tác dụng hết với...
Câu hỏi Lớp 10
- trong ngày trại 26.3, các bạn học sinh 11A và giáo viên chủ nhiệm chụp được 20 bức...
- câu 1. Ngành công nghiệp nào sau đây cần nhiều lao động? a. cơ khí b. điện...
- Choose the word that has main stress placed differently from the others. A. appropriate B. ...
- Cho A ={0,1,2,3,4,5,6,7,8} có Thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số sao cho a)...
- 2. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu...
- câu 3 chỉ ra biện pháp tu từ trong hai dòng thơ sau và nêu tác dụng...
- Tìm ưu,nhược điểm của nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính
- Chi tiết “ Hercule lôi từ trong bao ra mấy mũi tên. Sau khi đã mổ bụng con quái vật,...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:
a) Để so sánh tính phi kim và tính axit của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố 15P, 14Si và 7N, ta có thể xem xét kiểu kết hợp của nguyên tử hidro với nguyên tử nguyên tố. Cụ thể, nguyên tử hidro có thể kết hợp với nguyên tử nguyên tố để tạo ra hidroxit - một hợp chất có công thức là MOH. Ta xét phần trăm trọng lượng của nguyên tử nguyên tố M trong hidroxit MOH. Nếu phần trăm này nhỏ hơn 50%, ta có thể kết luận rằng hidroxit có tính phi kim. Ngược lại, nếu phần trăm này lớn hơn hoặc bằng 50%, ta có thể kết luận rằng hidroxit có tính axit.
b) Để so sánh tính kim loại và tính bazơ của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố 20Ca, 19K và 37Rb, ta có thể xem xét kiểu kết hợp của nguyên tử hidro với nguyên tử nguyên tố. Cụ thể, nguyên tử hidro có thể kết hợp với nguyên tử nguyên tố để tạo ra hidroxit - một hợp chất có công thức là MOH. Ta xét phần trăm trọng lượng của nguyên tử nguyên tố M trong hidroxit MOH. Nếu phần trăm này nhỏ hơn 50%, ta có thể kết luận rằng hidroxit có tính kim loại. Ngược lại, nếu phần trăm này lớn hơn hoặc bằng 50%, ta có thể kết luận rằng hidroxit có tính bazơ.
c) Để so sánh tính kim loại và tính bazơ của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố 12Mg, 19K và 13Al, ta có thể xem xét kiểu kết hợp của nguyên tử hidro với nguyên tử nguyên tố. Cụ thể, nguyên tử hidro có thể kết hợp với nguyên tử nguyên tố để tạo ra hidroxit - một hợp chất có công thức là MOH. Ta xét phần trăm trọng lượng của nguyên tử nguyên tố M trong hidroxit MOH. Nếu phần trăm này nhỏ hơn 50%, ta có thể kết luận rằng hidroxit có tính kim loại. Ngược lại, nếu phần trăm này lớn hơn hoặc bằng 50%, ta có thể kết luận rằng hidroxit có tính bazơ.
Câu trả lời:
a) So sánh tính phi kim và tính axit của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố 15P, 14Si và 7N:
- Hidroxit của nguyên tố 15P (PH3O) là tương đối phi kim.
- Hidroxit của nguyên tố 14Si (SiH4O2) cũng là tương đối phi kim.
- Hidroxit của nguyên tố 7N (NOH) có tính axit.
b) So sánh tính kim loại và tính bazơ của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố 20Ca, 19K và 37Rb:
- Hidroxit của nguyên tố 20Ca (Ca(OH)2) có tính bazơ.
- Hidroxit của nguyên tố 19K (KOH) cũng có tính bazơ.
- Hidroxit của nguyên tố 37Rb (RbOH) cũng có tính bazơ.
c) So sánh tính kim loại và tính bazơ của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố 12Mg, 19K và 13Al:
- Hidroxit của nguyên tố 12Mg (Mg(OH)2) có tính bazơ.
- Hidroxit của nguyên tố 19K (KOH) cũng có tính bazơ.
- Hidroxit của nguyên tố 13Al (Al(OH)3) cũng có tính bazơ.
{"content1": "a) So sánh tính phi kim và tính axit của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố sau: 15P, 14Si, 7N.\n- Hidroxit của nguyên tử 15P có tính phi kim và tính axit yếu.\n- Hidroxit của nguyên tử 14Si có tính phi kim và tính axit yếu.\n- Hidroxit của nguyên tử 7N có tính phi kim và tính axit mạnh."
"content2": "b) So sánh tính kim loại và tính bazơ của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố sau: 20Ca, 19K, 37Rb.\n- Hidroxit của nguyên tử 20Ca có tính kim loại và tính bazơ yếu.\n- Hidroxit của nguyên tử 19K có tính kim loại và tính bazơ mạnh.\n- Hidroxit của nguyên tử 37Rb có tính kim loại và tính bazơ mạnh."
"content3": "c) So sánh tính kim loại và tính bazơ của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố sau: 12Mg, 19K, 13Al.\n- Hidroxit của nguyên tử 12Mg có tính kim loại và tính bazơ yếu.\n- Hidroxit của nguyên tử 19K có tính kim loại và tính bazơ mạnh.\n- Hidroxit của nguyên tử 13Al có tính kim loại và tính bazơ yếu."
"content4": "a) So sánh tính phi kim và tính axit của các hidroxit tương ứng của các nguyên tố sau: 15P, 14Si, 7N.\n- Hidroxit của nguyên tử 15P có tính phi kim và không có tính axit.\n- Hidroxit của nguyên tử 14Si có tính phi kim và không có tính axit.\n- Hidroxit của nguyên tử 7N có tính phi kim và có tính axit."}