Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau : CUSO4, AGNO3, NACL. Viết phương trình hóa học xãy ra
các Bạn ơi, mình đang bí bài này quá, ai giỏi giúp mình với! Cảm ơn cả nhà
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Trong những cặp chất sau, cặp nào không xảy ra phản ứng? A. Al và HNO3. B. Fe và HCl. C....
- Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 hoặc 1,5a mol CO2 vào dung dịch có 2...
- Dãy chất nào sau đây gồm bazơ bị nhiệt phân hủy là? A. Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Cu(OH)2 B. NaOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2,...
- Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau để tạo thành CuSO4 A. Cu,...
- Làm sạch O2 dẫn các khí CO2. ; SO2 ; HCl
- Cho Mg tác dụng vừa đủ HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,24l khí ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính m dung dịch HCL 7,3%...
- Nước vôi trong khi để lâu ngày trong không khí thì sẽ có hiện tượng xuất hiện 1 lớp váng mỏng ở trên bề mặt. Hãy giải...
- 41. _______ they are brothers, they do not look like. A. Although B. Even...
Câu hỏi Lớp 9
- Tính cạnh đấy BC của tam giác cân ABC biết đường cao ứng với cạnh đáy bằng 15,6 cm...
- cho đường tròn (O;R) đường kính AB. Lấy điểm M thuộc (O) sao cho góc MAB=60 và điểm C...
- Đọc Hợp đồng mua bán sách giáo khoa ở mục I (trang 138 SGK Ngữ văn 9, tập 2) và trả lời các câu hỏi sau: 1. Phần mở đầu...
- 1. Viết một đoạn văn (15 -> 20 dòng) nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối trong bài thơ "...
- Nêu quy trình không có bầu đất Giúp mik vs
- Câu 1: Theo em, lí tưởng sống của thanh niên trong thời đại ngày nay là gì?...
- Nêu được các tính chất cơ bản, dấu hiệu đặc trưng của quần xã: Số lượng các...
- Mọi người giúp e bài này vs ạ Cho hạt đậu vàng lai với hạt đậu xanh thì đc F1 gồm 345 vàng và 112 xanh .Biện luận và...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:1. Sử dụng phương pháp ngửi: Gia vị ẩm như H2S sẽ cho mùi hôi của lưu huỳnh ở CuSO4, một phần keo hòa tan ở AgNO3, và mặn ở NaCl.2. Sử dụng phương pháp hòa tan: Cho từng chất lọ vào nước, CuSO4 sẽ tạo ra dung dịch màu xanh, AgNO3 sẽ tạo ra dung dịch trong suốt, và NaCl sẽ tan hoàn toàn trong nước.Câu trả lời:- Chất lọ mất nhãn thứ nhất là CuSO4 vì khi cho vào nước sẽ tạo ra dung dịch màu xanh.- Chất lọ mất nhãn thứ hai là AgNO3 vì khi cho vào nước sẽ tạo ra dung dịch trong suốt.- Chất lọ mất nhãn thứ ba là NaCl vì khi cho vào nước sẽ tan hoàn toàn trong nước.
Dùng dung dịch Na2S để nhận biết các chất: khi tác dụng với CuSO4 sẽ tạo ra kết tủa màu đen là CuS, với AgNO3 sẽ tạo ra kết tủa màu trắng là Ag2S và với NaCl không xảy ra phản ứng nào. Phương trình hoá học: CuSO4 + Na2S -> CuS + Na2SO4, AgNO3 + Na2S -> Ag2S + NaNO3
Dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết các chất: khi tác dụng với CuSO4 sẽ tạo ra kết tủa màu xanh là CuCO3, với AgNO3 sẽ tạo ra kết tủa màu trắng và với NaCl sẽ tạo ra kết tủa màu trắng là Na2CO3. Phương trình hoá học: CuSO4 + Na2CO3 -> CuCO3 + Na2SO4, AgNO3 + Na2CO3 -> Ag2CO3 + NaNO3, NaCl + Na2CO3 -> Na2CO3
Dùng dung dịch NaOH để nhận biết các chất: khi tác dụng với CuSO4 sẽ tạo ra kết tủa màu xanh là Cu(OH)2, với AgNO3 sẽ tạo ra kết tủa màu trắng và với NaCl không xảy ra phản ứng nào. Phương trình hoá học: CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4, AgNO3 + NaOH -> AgOH + NaNO3
Dùng dung dịch HCl để nhận biết các chất: khi tác dụng với CuSO4 sẽ tạo ra kết tủa màu trắng, với AgNO3 sẽ tạo ra kết tủa màu trắng và với NaCl không xảy ra phản ứng nào. Phương trình hoá học: CuSO4 + 2HCl -> CuCl2 + H2SO4, AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3