phân loại và họi tên các chất CO2 NaOH HCL P2O5 FeO CUSO4 H2SO4 NAHCO3 CACO3 FE2O3 AL(OH) 3 MgCl2 Zn(OH) 2 Na2O
Mình biết là mình đang yêu cầu lớn, nhưng có Bạn nào đó có thể nhận lời cứu nguy giúp mình trả lời câu hỏi này không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Phân loại và gọi tên các loại oxit sau: FeO, K2O, N2O, SO3
- Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp Y. Khối lượng của MgO...
- Trộn khí SO2 và khí O2 thành hỗn hợp X có tỉ khôi đối với H2 là 24...
- bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết chất sau :CaO;CaCO3
- Tính thể tích dung dịch acid hydrocloric 37,23% (d=1,19) cần lấy để pha 1000 gam dung dịch acid...
- Cân bằng các PTHH sau bằng phương pháp oxi hóa khử 11.Fe + KNO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 +...
- câu 1: viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất...
- Nhôm oxit có tỉ số khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5:4. Công...
Câu hỏi Lớp 8
- Nêu ý nghĩa các câu sau a. Ăn ko ns có. b. Ném đá giấu tay. c. Ns...
- The porter said to me. "I ll wake you up, when the train arrives in leeds
- . Thuyết minh về một số đồ dung học tập
- 48. Frank’s wallet is lying on the coffee table. He ______ it here last night. A....
- 1. Nêu nội dung chính của văn bản (1) và (2)? 2. So sánh nỗi lòng của Trần Quốc Tuấn...
- Trình bày quá trình tiêu hóa ở miệng, dạ dày, ruột non?
- giải thích nữa nhé: 1.There are a lot of tickets left, so you...................... pay for the tickets in...
- Bài 3 (1,5 điểm): Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h. Khi ô tô đó đi từ...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để phân loại và đặt tên các chất trên, ta cần xác định công thức hóa học của mỗi chất và sau đó chỉ ra tên chất tương ứng.Phương pháp giải:1. Xác định công thức hóa học của từng chất.2. Sử dụng quy tắc đặt tên hợp chất hóa học để đặt tên cho từng chất.Câu trả lời:1. CO2: Cacbon đioxit.2. NaOH: Natri hidroxit.3. HCl: Axit clohidric.4. P2O5: Pentaoxit difotpho.5. FeO: Oxit sắt(II).6. CuSO4: Sulfat đồng(II).7. H2SO4: Axit sunfuric.8. NaHCO3: Natri hidrocarbonat (hay còn gọi là muối natri của axit cacbonic hoặc dương tính axit hiđrocarbonat).9. CaCO3: Canxi cacbonat.10. Fe2O3: Oxit sắt(III).11. Al(OH)3: Nhôm hidroxit.12. MgCl2: Cloua magie.13. Zn(OH)2: Kẽm hidroxit.14. Na2O: Natri oxit.
- NaOH là chất bazo dạng hạt màu trắng, NaOH
- CO2 là chất hữu cơ không màu, CO2
Các chất được phân loại như sau:
1. Phương pháp làm:- Xác định từ cần tìm trong câu hỏi: từ có thể được đặt giữa "hai người con gái" và "một chàng trai", để thể hiện việc chia sẻ chàng trai.- Xác định ý nghĩa của từ: từ cần tìm thể hiện việc chia sẻ, sử dụng chung chàng trai.- Tìm từ có ý nghĩa phù hợp với ngữ cảnh trong câu: từ "chung" hoặc "cùng" có thể phản ánh ý chia sẻ, sử dụng chung.2. Câu trả lời cho câu hỏi: từ cần tìm để thể hiện việc hai người con gái cùng dùng chung một chàng trai gọi là "chung tình".