Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Phân loại và đọc tên các oxit sau: K2O, CuO, Cr2O3, SO2,CO2, Fe2O3,Fe3O4,Hg2O, PbO, N2O5, NO2, Ag2O, P2O3, Na2O, BaO.
Mọi người ơi, mình đang bí câu này quá, có ai có thể chỉ cho mình cách giải quyết không? Mình sẽ biết ơn lắm!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- đọc tên các phương trình sau: zno,khso4,mg(oh)2,h3po4,cao,hcl,baco4,na2co3,zn(oh)2 mong giải...
- a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO 4 ) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42, 43) b) Hãy chọn công thức hóa học...
- Từ các bazo: Fe(OH)2, Fe(OH)3, Ba(OH)2, KOH. Hãy viết công thức oxit tương ứng.
- Chia hỗn hợp gồm fe và fe2o3 làm hai phần bằng nhau Phần 1 cho h2 đi qua phần 1 nung nóng thì thu được 11,2 gam fe...
- Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ...
- cân bằng các phương trình phản ứng sau: 1,Fe3O4 + H2 ➝ Fe + H2O 2,Fe3O4 + CO ➝ Fe + CO2 3,Cu +...
- Hòa tan hoàn toàn m gam MgO bằng 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch muối X chứa MgCl₂. a....
- Cacnalit là một loại muối có công thức là : KCl.MgCl2 .xH20. Nung 11.1 (g) muối đó...
Câu hỏi Lớp 8
- Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ đường cao AH.Biết AB=3cm,AC =4cm a)tính BC b) tính HB...
- write a paragraph about the place you would like to live in the countryside - the things want you have in the...
- Lập bảng so sánh đặc điểm các thể loại theo mẫu sau: Thể loại Những...
- đố ae bt 0 cha 0 bằng mấy
- vai trò của khát vọng trong cuộc sống là gì(liệt kê ra ạ)
- Đọc trước văn bản Chiều sâu của truyện “Lão Hạc”, tìm hiểu thêm...
- 1...................How can I help you ? a. Do you need any help ? b, How may I help you c. Let me help you d. could...
- Phân tích đa thức thành nhân tử: a) 4(2-x)^2+xy-2y b) 2(x-1)^3-5(x-1)^2-(x-1) c) x^3+y^3+z^3-3xyz HELP ME,...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:
1. Xác định nguyên tố điện tích dương và điện tích âm trong công thức của các oxit.
2. Dựa vào nguyên tố điện tích dương và số oxi hiện diện, phân loại các oxit thành hai loại:
- Oxit bazơ: chứa nguyên tố điện tích dương, có số oxi hiện diện lớn hơn hoặc bằng 2. Ví dụ: K2O, CuO, Fe2O3.
- Oxit axit hoặc oxit không kim loại: chứa nguyên tố điện tích dương và số oxi hiện diện nhỏ hơn 2. Ví dụ: SO2, CO2, NO2.
Câu trả lời:
Oxit bazơ: K2O, CuO, Cr2O3, Fe2O3, Fe3O4, Hg2O, PbO, Ag2O, Na2O, BaO.
Oxit axit hoặc oxit không kim loại: SO2, CO2, N2O5, NO2, P2O3.
- Oxit amphoteric: PbO, ZnO, Al2O3
- Oxit kim loại kiềm: K2O, Na2O
Phân loại các oxit:
Phương pháp giải:
Để tìm cấu hình electron của ion Cr3+, ta cần biết cấu hình electron của nguyên tử Cr tại trạng thái cơ bản. Với Cr, ta có cấu hình [Ar] 4s2 3d4.
Khi Cr tạo thành ion Cr3+, chúng ta phải gỡ bỏ 3 electron từ nguyên tử Cr. Theo nguyên tắc Hund, những electron trong các orbital có năng lượng giống nhau sẽ phân bố đầy đủ và không ghép đôi cho đến khi đạt đến sự cô đơn. Vì vậy, ta sẽ loại bỏ các electron từ cấu hình electron có năng lượng cao nhất trước.
Vì cấu hình electron 4s2 3d4 có năng lượng cao hơn, chúng ta sẽ loại bỏ 3 electron từ các orbital 4s2 và 3d4. Khi ta loại bỏ 3 electron, cấu hình electron của ion Cr3+ sẽ trở thành [Ar] 3d3.
Vậy câu trả lời đúng là C. [Ar] 3d3.