Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Đề bài ạ
1. She speaks English ……………………………… (fluently)
2. My chair was getting ……………………………….. (uncomfortable)
Cho mik xin đáp án và công thức nha
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 8
- Exercise 1: Complete 1) If I was offered the job, I think I (take)…………..it. 2) I’m...
- Rewrite sent: 1. He is no longer comes late for class --> He used................................ 2. It took him...
- 1) The company will give him some money when he retires When he retires , he...
- Mọi người dịch giúp mik cái này vs : Try stop the bleeding. Use a towel or a hand kerchief to...
- I. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 1. If he doesn't work harder, he'll...
- He prefers reading books to watching TV ...
- topic talking about ways of communication now and in the future help me
- Give the correct form of the verbs in the brackets Bell (already go) _______________ on a business trip to New York.
Câu hỏi Lớp 8
- Chứng minh rằng : a, Giao điểm 2 đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi b, Hai đường chéo của hình...
- Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Quê hương của Tế Hanh Giúp mk nha
- Hình vuông có: a,1 trục đối sứng. b,2 trục đối xứng. c,3 trục đối xứng. d,4 trục đối xứng.
- Thu thập đề thi HSG sinh 8(có đáp án) Giúp mk với
- 1.cho B= a^4+b^4+c^4 -2a^2.b^2-2a^2.c^2-2b^2.c^2 .CM : a,b,c là đọ dài ba cạnh của tam giác 2. tìm giá trị nhỏ...
- Phân biệt tật cận thị và viễn thị (khái niệm , nguyên nhân, biện pháp khắc phục...
- cho các dung dịch sau : HCl, H2SO4, Ca(OH)2, NaOH, NaCl, KOH, H3PO4, Ba(OH)2. dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh
- Làng Ku-ku-rêu chúng tôi nằm ven chân núi, trên một cao nguyên rộng có những khe nước ào ào từ nhiều ngách đá đổ xuống....
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để hoàn thành câu hỏi trên, bạn cần điền từ thích hợp vào chỗ trống. Dưới đây là một số phương pháp bạn có thể sử dụng để hoàn thành câu hỏi:
Phương pháp 1: Sử dụng từ đồng nghĩa
1. She speaks English fluently. (Cô ấy nói tiếng Anh thành thạo.)
2. My chair was getting uncomfortable. (Ghế của tôi đang trở nên không thoải mái.)
Phương pháp 2: Sử dụng tính từ tương thích
1. She speaks English fluently. (Cô ấy nói tiếng Anh thành thạo.)
2. My chair was getting uncomfortable. (Ghế của tôi đang trở nên không thoải mái.)
Phương pháp 3: Thay đổi cấu trúc câu
1. She has a fluent command of English. (Cô ấy thành thạo tiếng Anh.)
2. My chair was becoming increasingly uncomfortable. (Ghế của tôi đang trở nên ngày càng không thoải mái.)
Lưu ý: Các từ hoặc cụm từ bạn cần sử dụng có thể khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa bạn muốn diễn đạt.
Để phân biệt NST kép, NST cặp và NST tương đồng NST đơn, ta có thể sử dụng các phương pháp sau đây:
1. So sánh phân tử:
- NST kép: Là các phân tử có cùng giới tính, cùng số lượng và nhóm chức tương tự nhau. Ví dụ: O2, N2, Cl2.
- NST cặp: Là các phân tử có cùng giới tính, cùng số lượng nhưng nhóm chức khác nhau. Ví dụ: CO2, H2O, NH3.
- NST tương đồng NST đơn: Là các phân tử có cùng giống nhau về nguyên tử, nhưng khác về số lượng. Ví dụ: H2O, O3, H3PO4.
2. Xem công thức hóa học:
- NST kép: Có công thức hóa học gồm các nguyên tố giống nhau và chỉ có một công thức duy nhất. Ví dụ: H2O, CO2, NH3.
- NST cặp: Có công thức hóa học gồm các nguyên tố giống nhau nhưng có nhiều công thức khác nhau. Ví dụ: H2O2, CO, H2S.
- NST tương đồng NST đơn: Có công thức hóa học gồm các nguyên tố khác nhau và chỉ có một công thức duy nhất. Ví dụ: H2O, CH4, NH3.
3. Xem cấu trúc:
- NST kép: Cấu trúc phân tử đối xứng, các nguyên tử có cùng số lượng liên kết với các nguyên tử khác. Ví dụ: O2, N2, S8.
- NST cặp: Cấu trúc phân tử không đối xứng, các nguyên tử có số lượng liên kết với các nguyên tử khác khác nhau. Ví dụ: CO2, H2O, NH3.
- NST tương đồng NST đơn: Cấu trúc phân tử tương đồng, các nguyên tử có cùng số lượng liên kết với các nguyên tử khác. Ví dụ: H2O, O3, H3PO4.
Câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn:
Để phân biệt NST kép, NST cặp và NST tương đồng NST đơn, ta có thể sử dụng các phương pháp sau đây:
1. So sánh phân tử:
- NST kép là các phân tử có cùng giới tính, cùng số lượng và nhóm chức tương tự nhau. Ví dụ: O2, N2, Cl2.
- NST cặp là các phân tử có cùng giới tính, cùng số lượng nhưng nhóm chức khác nhau. Ví dụ: CO2, H2O, NH3.
- NST tương đồng NST đơn là các phân tử có cùng giống nhau về nguyên tử, nhưng khác về số lượng. Ví dụ: H2O, O3, H3PO4.
2. Xem công thức hóa học:
- NST kép có công thức hóa học gồm các nguyên tố giống nhau và chỉ có một công thức duy nhất. Ví dụ: H2O, CO2, NH3.
- NST cặp có công thức hóa học gồm các nguyên tố giống nhau nhưng có nhiều công thức khác nhau. Ví dụ: H2O2, CO, H2S.
- NST tương đồng NST đơn có công thức hóa học gồm các nguyên tố khác nhau và chỉ có một công thức duy nhất. Ví dụ: H2O, CH4, NH3.
3. Xem cấu trúc:
- NST kép có cấu trúc phân tử đối xứng, các nguyên tử có cùng số lượng liên kết với các nguyên tử khác. Ví dụ: O2, N2, S8.
- NST cặp có cấu trúc phân tử không đối xứng, các nguyên tử có số lượng liên kết với các nguyên tử khác khác nhau. Ví dụ: CO2, H2O, NH3.
- NST tương đồng NST đơn có cấu trúc phân tử tương đồng, các nguyên tử có cùng số lượng liên kết với các nguyên tử khác. Ví dụ: H2O, O3, H3PO4.