Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO 3 nồng độ a mol/l ,thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82g kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2(dư) rồi đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0g kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
A. 0,04 và 4,8
B. 0,07 và 3,2
C. 0,08 và 4,8
D. 0,14 và 2,4
Mình đang trong tình trạng khẩn cấp cần giải quyết câu hỏi này, Bạn nào thông thái giúp mình với, mình sẽ biết ơn lắm!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 12
Câu hỏi Lớp 12
Bạn muốn hỏi điều gì?
Các bước giải bài toán trên cần phải sử dụng các kiến thức về phản ứng hóa học, tính toán số mol và khối lượng chất trong phản ứng. Việc áp dụng công thức số học đúng đắn là yếu tố quan trọng để giải quyết bài toán này.
Khối lượng kết tủa thu được từ phản ứng với BaCl2 và CaCl2 giúp xác định lượng chất tham gia hoặc sản phẩm được tạo thành trong các phản ứng hóa học. Kết hợp với thông tin về thể tích và nồng độ của dung dịch ban đầu, ta có thể giải bài toán trên một cách chi tiết và chính xác.
Dựa vào thông tin về khối lượng kết tủa thu được từ phản ứng với CaCl2, ta có thể tìm ra giá trị m và a. Tiếp tục sử dụng các phương trình hóa học liên quan để giải phương trình và tính toán giá trị của a và m.
Sau khi đã tính được khối lượng BaCO3 tạo ra từ phản ứng với BaCl2, ta sử dụng số mol NaOH còn lại trong dung dịch X để tính khối lượng kết tủa tạo ra khi tác dụng với CaCl2. Để tính nồng độ mol/l của dung dịch X, ta sử dụng thông tin về khối lượng kết tủa khi tác dụng với CaCl2 và khối lượng Na2CO3 tạo thành.
Để giải bài toán này, ta cần tính số mol NaOH ban đầu trong 2 lít dung dịch. Ta có: V = 2 (l), n = aV = 2a (mol). Tiếp theo, tính số mol NaOH đã phản ứng với NaHCO3 để tạo BaCO3. BaCO3 tạo ra từ NaOH theo phản ứng NaOH + BaCl2 -> Ba(OH)2 + NaCl và Ba(OH)2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaOH. Vậy số mol NaOH tác dụng với BaCl2 là n/2 = a. Từ đó, tính được khối lượng BaCO3 tạo ra.