Lớp 8
Lớp 1điểm
1 năm trước
Đỗ Huỳnh Giang

Ở 12oC có 1335 g dd CuSO4 bão hòa. Đun nóng dd lên đến 90oC. Hỏi phải thêm vào dd bao nhiêu g CuSO4 để được dd bão hòa ở nhiệt độ này. Biết ở 12oC độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 90oC là 80.
Xin chào tất cả, mình đang cảm thấy một chút lúng túng với câu hỏi này. Mong nhận được sự giúp đỡ từ cộng đồng!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải bài toán trên, ta sử dụng định luật Bảo toàn khối lượng:

Đầu tiên, ta cần xác định khối lượng muối trong dd ở 12oC và 90oC.

Ở 12oC, khối lượng muối trong dd = 1335g x 33,5/100 = 447,725g

Ở 90oC, khối lượng muối trong dd = số mol muối tại 12oC x khối lượng phân tử x hệ số định mức tại 90oC

Để tính số mol muối tại 12oC, ta dùng công thức: n = 447,725g/159,5g/mol = 2,807 mol

Số mol muối tại 90oC = 2,807 mol
Nếu khối lượng muối là x gam, ta có: x/159,5 = 2,807 x 80/100

Suy ra: x = 3,5547g

Vậy cần thêm vào dd 3,5547g CuSO4 để đạt được dd bão hòa ở 90oC.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 8Trả lời.

Nếu tính lượng CuSO4 cần thêm vào theo tỉ lệ với nhiệt độ, ta có thể sử dụng công thức: Δm = m*(M2/M1 - 1), với Δm là lượng CuSO4 cần thêm vào, m là khối lượng dd ban đầu, M1, M2 là độ tan ở 2 nhiệt độ tương ứng. Tính được Δm = 1335*(80/33,5 - 1) = 3184,33g.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Ta cũng có thể sử dụng công thức: Δm = m*f*(M2 - M1)/(100 - M2), trong đó Δm là lượng CuSO4 cần thêm vào, m là khối lượng dd ban đầu, f là hệ số pha chất tan không thay đổi (ở đây là 1), M1, M2 là độ tan ở 2 nhiệt độ tương ứng. Tính được Δm = 1335*1*(80-33,5)/(100-80) = 3184,33g.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Để tính lượng CuSO4 cần thêm vào để đạt được độ bão hòa ở 90oC, ta sử dụng công thức: m1/M1 = m2/M2. Với m1 là khối lượng CuSO4 ở 12oC, M1 là độ tan của CuSO4 ở 12oC, m2 là khối lượng CuSO4 cần thêm vào, M2 là độ tan của CuSO4 ở 90oC. Tính được m2 = (m1*M2)/M1 = (1335*80)/33,5 = 3184,33g.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Để giải câu hỏi trên, ta cần áp dụng kiến thức về phản ứng hóa học và tính chất của các chất.

Để giải câu hỏi lần lượt từng phản ứng trong dãy đã cho:
1. Fe(OH)2 + H2SO4 đặc nóng -----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: Phản ứng này là phản ứng trao đổi, Fe(OH)2 phản ứng với H2SO4 tạo ra Fe2(SO4)3, SO2 và H2O.
2. Cu2O + HNO3 -----> Cu(NO3)2 + NH4NO3 + H2O: Đây cũng là phản ứng trao đổi, Cu2O phản ứng với HNO3 tạo ra Cu(NO3)2, NH4NO3 và H2O.
3. FexOy + H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: Phản ứng này là phản ứng oxi hóa khử, FexOy phản ứng với H2SO4 tạo ra Fe2(SO4)3, SO2 và H2O.
4. FexOy + HNO3 -----> Fe(NO3)2 + NO2 + H2O: Đây cũng là phản ứng oxi hóa khử, FexOy phản ứng với HNO3 tạo ra Fe(NO3)2, NO2 và H2O.
5. FexOy + NO3 -----> Fe(NO3)3 + NtOz + H2O: Phản ứng được viết không hoàn chỉnh nên không thể giải quyết được.

Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là các phản ứng hóa học được mô tả theo nguyên tắc phản ứng trao đổi và oxi hóa khử.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 8Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.29486 sec| 2294.375 kb