Nhiệt phân 66,2g Pb(NO3)2 thu được 55,4 chất rắn . tính hiệu suất phản ứng biết Pb(NO3)2 dược nhiệt phân theo sơ đồ sau:
Pb(NO3)2 --------> PbO+NO2+O2
Mình thực sự bí bách ở câu hỏi này, mong ai đó có thể tận tình chỉ giáo giúp mình với!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Phân loại và gọi tên các loại oxit sau: FeO, K2O, N2O, SO3
- (1 điểm) Phân loại và gọi tên các chất sau: NaOH, Ba(HCO3)2, CO2, HCl,...
- Câu 5: Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: (a) ….Fe +...
- phân đạm Urê được điều chế bằng cách cho khí CO2 tác dụng với khí NH3 ở nhiệt độ...
- Hãy nêu kết quả của Cách mạng tư sản Pháp.
- Hãy gọi tên các chất sau: NaH2CO3, H3PO4, AlCl3, Mg(NO3), CuSO4, H2SO4, H2SO3,...
- Nhiệt phân 66,2g Pb(NO3)2 thu được 55,4 chất rắn . tính hiệu suất phản ứng biết Pb(NO3)2 dược nhiệt...
- Viết PTHH theo sơ đồ biến hoá sau : a/ Kali --> Kalioxit --> kalihidroxit --> kali clorua(kcl) b/ lưu...
Câu hỏi Lớp 8
- (2 điểm) Nêu rõ các hình thức và nguyên tắc để rèn luyện da.
- Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào ?
- nêu cấu tạo và công dụng của công tắc điện
- Cho △ABC cân tại A, 2 đường cao AI và BH cắt nhau tại H. Gọi E là giao điểm của CH và AB, T...
- 1. Although he was very tired, he agreed to help me with my homework ->Tired...
- Cho hình chữ nhật ABCD có AB=12cm, BC=9cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A...
- Read the following passage, and answer the questions: THE GREAT WALL OF CHINA In China, there is a wall that is 1,500...
- I've been working hard all day, so I'm......... A. Tired B. Tiring C. Exhausted D. Exhausting
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:1. Tính số mol của Pb(NO3)2: - Khối lượng mol của Pb(NO3)2 = (207,2 g/mol) + (3 x 14,0 g/mol) + (2 x 16,0 g/mol) = 331,2 g/mol. - Số mol của Pb(NO3)2 = Khối lượng Pb(NO3)2 / Khối lượng mol của Pb(NO3)2 = 66,2 g / 331,2 g/mol = 0,2 mol.2. Tính số mol của chất rắn thu được (PbO): - Theo sơ đồ phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Pb(NO3)2 tạo thành 1 mol PbO. - Vậy số mol của chất rắn là 0,2 mol.3. Tính hiệu suất phản ứng: - Hiệu suất phản ứng = (Số mol chất rắn thu được / Số mol chất ban đầu) x 100% = (0,2 mol / 0,2 mol) x 100% = 100%.Câu trả lời: Hiệu suất phản ứng là 100%.
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Pb(NO3)2 tạo thành 1 mol PbO. Vậy số mol Pb(NO3)2 có trong 66,2g là: n(Pb(NO3)2) = m/M = 66,2/331,22 = 0,2 mol. Vì số mol Pb(NO3)2 ban đầu cần tạo thành bằng số mol PbO thu được, nên hiệu suất phản ứng là 100%.
Số mol Pb(NO3)2 ban đầu là n(Pb(NO3)2) = m/M = 66,2/331,22 = 0,2 mol. Số mol PbO tạo thành theo phương trình phản ứng là 0,2 mol. Vậy hiệu suất phản ứng là: hiệu suất = (số mol PbO thu được / số mol Pb(NO3)2 ban đầu) x 100% = (0,2/0,2) x 100% = 100%.
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Pb(NO3)2 tạo thành 1 mol PbO. Vậy số mol Pb(NO3)2 có trong 66,2g là: n(Pb(NO3)2) = m/M = 66,2/331,22 = 0,2 mol. Do đó, số mol chất rắn PbO được tạo thành là 0,2 mol.