Nhận biết các dd sau : NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, KNO3. Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất
Mọi người ơi, mình đang cảm thấy rất lo lắng không biết phải giải quyết câu hỏi này như thế nào, mai phải nộp bài cho giáo viên rồi. Bạn nào thông thái giúp mình với!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Nêu cách nhận biết 4 kim loại Al, Ag, Na, Fe giúp mình với ak
- Chỉ dùng quỳ tím , hãy trinhd bày cách nhận biết các dung dịch mất...
- Để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn, biện pháp nào dưới đây không được sử...
- Câu 9 . Chất béo có thể tan tốt trong chất nào sau đây? A. N ước...
- Câu 3: có 4 dung dịch sau: Na2SO4, HCl, NaCl và NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên? Viết...
- Cho 12,6 g Na2SO3 vào dd HCL 10% thì pư vừa đủ A/ tính V khí SO2 sinh ra (đktc) B/ tính khối lượng muối tạo thành C/...
- câu 1. nêu hiện tượng vào viết PTHH xảy ra khi cho: a) thanh kim loại Zn vào dung dịch CuSO4...
- cho 12,1g Caso3 tác dụng vừa đủ với 300ml axit H2so4 a: viết phương trình b) tính thể...
Câu hỏi Lớp 9
- Quan sát hình 50.2 và thực hiện các bài tập sau: - Thức ăn của chuột là gì? Động vật nào ăn thịt chuột? Hãy điền nội...
- Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB, kẻ các tiếp tuyến Ax, By cùngphía...
- Cách dẫn trực tiếp Cách dẫn gián tiếp của chuyện ng con gái Nam Xương Nhanh hộ mình đg cần gấp!!
- Giải hệ phương trình sau: x+y+z+t=14 x+y-z-t=-4 x-y-z+t=0 x-y+z-t=-2
- Câu 12. Khái niệm đột biến gen, đột biến NST. Nêu các dạng đột biến gen. Các dạng đột...
- dựa vào đoạn trích" Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" em hãy viết đoạn văn kể lại sự việc Lục Vân Tiên đánh bọn cướp...
- Đọc các ví dụ sau và chú ý các từ in đậm a Em ạ ! Cu ba ngọt lịm đường Mía xanh đồng bãi biếc đồi nương Cam ngon xoài...
- nêu ví dụ về cân bằng sinh học và phân tích??
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:
- Dùng thuốc thử Ba(NO₃)₂: tạo kết tủa trắng với các anion Cl⁻, SO₄²⁻ và NO₃⁻.
- Dùng thuốc thử AgNO₃: tạo kết tủa trắng với các anion Cl⁻ và SO₄²⁻.
Câu trả lời:
- Dùng thuốc thử Ba(NO₃)₂:
+ NH₄Cl: tạo kết tủa trắng.
+ (NH₄)₂SO₄: tạo kết tủa trắng.
- Dùng thuốc thử AgNO₃:
+ Na₂SO₄: tạo kết tủa trắng với anion SO₄²⁻.
+ KNO₃: không tạo kết tủa (vì không có anion Cl⁻ hoặc SO₄²⁻).
Phương pháp giải:
1. Sử dụng thuốc thử Ba(OH)2:
- NH4Cl: tạo kết tủa màu trắng (NH4)2SO4 không tạo kết tủa.
- Na2SO4 và KNO3 không tạo kết tủa với Ba(OH)2.
2. Sử dụng thuốc thử HCl đặc:
- NH4Cl và (NH4)2SO4 tạo khí NH3 bay lên.
- Na2SO4 và KNO3 không phản ứng với HCl đặc.
Câu trả lời:
Chỉ cần sử dụng thuốc thử Ba(OH)2, chúng ta có thể nhận biết được NH4Cl vì tạo kết tủa màu trắng.
Dùng thuốc thử AgCl: NH4Cl + AgCl → No reaction; (NH4)2SO4 + AgCl → No reaction; Na2SO4 + AgCl → No reaction, kết luận AgCl không phân biệt được các dung dịch trên.
Dùng thuốc thử FeCl3: NH4Cl + FeCl3 → No reaction; (NH4)2SO4 + FeCl3 → No reaction; Na2SO4 + FeCl3 → No reaction, kết luận FeCl3 không phân biệt được các dung dịch trên.
Dùng thuốc thử Ba(NO3)2: NH4Cl + Ba(NO3)2 → BaCl2 + 2NH4NO3; (NH4)2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + 2NH4NO3; Na2SO4 + Ba(NO3)2 → No reaction, kết luận Ba(NO3)2 chỉ phân biệt được NH4Cl và (NH4)2SO4.