Câu hỏi: Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ có một nuclêôtit loại G và 2 loại nuclêôtit khác? A. 27. B. 18. C. 37. D. 6.
Mọi người thân mến, mình rất cần một chút trợ giúp từ Mọi người. Mọi người có thể dành ít phút để giúp mình không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Sinh học Lớp 12
- Cho mình hỏi: Điểm giống và khác nhau của quy luật PLĐL và quy luật LKG-HVG
- Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA...
- (THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019) : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 30% số nuclêôtit loại A . Theo lí thuyết, tỉ...
- vì sao người gọi màu cam là quả cam hay quả cam gọi là màu cam
- Phát biểu nào sau đây khi nói về kích thước của quần thể sinh vật là đúng? A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị...
- Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một...
- Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính A. 30...
- Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A...
Câu hỏi Lớp 12
- Tại sao nói, trong các chiến dịch Trần Hưng Đạo, Hoàng Hoa Thám, Quang Trung ta không đạt được mọi mục tiêu chiến lược...
- Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng (c) Cho...
- Công thức cấu tạo của hợp chất (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C....
- Một con lắc đơn có chiều dài dây treo �=0,5 l = 0 , 5 m, khối lượng vật nặng �=1...
- Este nào sau đây có mùi chuối chín? A. Etyl fomat B. Benzyl axetat C. Isoamyl axetat D. Etyl butirat
- XXX là gì.Giúp mình với
- Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3 ) 2 0,2M và AgNO 3 0,2M. Sau một...
- Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgN O 3 vì A. tạo ra khí có màu nâu. B. tạo ra dung dịch có...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải bài toán này, ta sử dụng nguyên tắc hoán vị và kết hợp:- Số cách chọn vị trí cho nuclêôtit G: 3 vị trí- Số cách chọn nuclêôtit G: 1 cách (G)Với 2 vị trí còn lại, ta có 3 cách chọn cho mỗi vị trí: A, U, XDo đó, số cách chọn các nuclêôtit khác G: 3 x 3 = 9 cáchTổng số cách tổ hợp các bộ ba như vậy là: 3 x 1 x 9 = 27 cáchVậy, câu trả lời cho câu hỏi là: A. 27Cách làm khác:Chúng ta cũng có thể giải bài toán này bằng cách phân loại:- Bộ ba có 1 nuclêôtit G và 2 nuclêôtit khác: + TH1: 1 nuclêôtit G và 2 nuclêôtit khác A và U (2 cách chọn)+ TH2: 1 nuclêôtit G và 2 nuclêôtit khác A và X (2 cách chọn)+ TH3: 1 nuclêôtit G và 2 nuclêôtit khác U và X (2 cách chọn)Vậy, tổng số cách làm là: 2 (TH1) + 2 (TH2) + 2 (TH3) = 6 cáchVậy, câu trả lời cho câu hỏi là: D. 6
Như vậy, số kiểu tổ hợp các bộ ba thỏa mãn điều kiện là 4 x 3 = 12. Vì mỗi bộ ba chứa 1 nuclêôtit G và 2 nuclêôtit khác nhau. Vậy câu trả lời chính xác cho câu hỏi là 12.
Do đó, số cách chọn 2 nuclêôtit còn lại là C(3,2) = 3.
Số cách chọn nuclêôtit G vào vị trí đầu tiên là 4 (A, U, G, X). Sau khi đã chọn G, ta chỉ còn 2 nuclêôtit còn lại để chọn từ 3 loại A, U, X.
Để giải bài toán này, ta sẽ tính số cách chọn nuclêôtit G vào vị trí đầu tiên của bộ ba, sau đó chọn 2 nuclêôtit còn lại từ 3 loại A, U, X.