lấy ví dụ cho cấu trúc sau:Đảo ngữ
by no means+trợ động từ+s+v
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 8
- 1. The company has decided to withdraw from some ............ of its . ( sponsor) 2. Over 30000 ...... will run in...
- Chọn cách phát âm khác : A.Cooked B.Helped C.Watched D.Played A.Invited B.Attended C.Celebrated...
- 1. They don''t have a map, so they get lost -> If they 2. In spite os his broken leg, he tried to save his...
- X Read the passage. Fill in the blank with a suitable word. Buffalo fighting (1)...
Câu hỏi Lớp 8
- Khi bếp than đang cháy, nếu rót một chút nước vào thì bếp than bùng cháy lên (cháy lớn hơn). Em hãy giải thích và viết...
- anh minh đến một xưởng may đặt đơn hàng với số lượng lớn quần áo. Theo dự định, xưởng may đc 100 bộ quần...
- Viết đoạn văn trình bày luận điểm sau: Ý nghĩa của việc tự học trong thời gian nghỉ ở nhà...
- Cho ABC có AB15cm; AC21cm.Trên AB lấy D saocho AD7cm,trênAC lấy E saocho AE5cm. a) Chứng...
- Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 8x^3 - 64 1+8x^6...
- Cho công thức hóa học của muối natri hidrocacbonat là NaHCO3.số nguyên tử có trong 0,5mol NaHCO3
- Xương dài ra nhờ đâu ? Em hãy vẽ sơ đồ mô tả thí nghiệm và chứng minh điều đó ?
- dựa vào kết cấu của bài thơ đi đường (khai-thừa-chuyển-hợp),mối liên hệ lô-gic giữa các...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp làm:
1. Tìm hiểu ý nghĩa của từ cấu trúc: Đảo ngữ là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để nhấn mạnh ý phủ định. Khi sử dụng cấu trúc "by no means + trợ động từ + chủ ngữ", chúng ta muốn nói rằng hành động không xảy ra hoặc không xảy ra theo bất kỳ cách nào.
2. Chọn ví dụ và viết câu trả lời:
Ví dụ 1: By no means will I give up studying English.
Đảo ngữ: Never will I give up studying English.
Ví dụ 2: By no means can she solve this math problem.
Đảo ngữ: Never can she solve this math problem.
Ví dụ 3: By no means should they be allowed to enter the restricted area.
Đảo ngữ: Never should they be allowed to enter the restricted area.
Ví dụ 4: By no means did he want to go to the party.
Đảo ngữ: Never did he want to go to the party.
Lưu ý: Các câu trả lời có thể khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa mà bạn muốn truyền đạt. Trong ví dụ trên, chúng ta đã sử dụng động từ "give up", "solve", "be allowed to" và "want to" để minh họa cấu trúc "by no means + trợ động từ + chủ ngữ".
The project cannot be finished by her, by any means.
She cannot, by any means, finish the project alone.
By no means can she finish the project alone.