Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tố hóa học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.
các Bạn ơi, mình đang bí bài này quá, ai giỏi giúp mình với! Cảm ơn cả nhà
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy nào sau đây? A. KCl, KClO3,...
- X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiép trong Hệ thống tuần hoàn...
- nhận biết các dung dịch sau: a, NA2SO4,NA2CO3,MgSO4,AlCl3,CUSO4 b,NA2CO3,MgCl2,AlCl3 c, NA2S,NA2CO3,NA2SO4...
- Bài 3. Nguyên tố Bo có 2 đồng vị: 10 5B và 11 5B. Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812. a. Tính phần trăm số...
- Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp M là A. 18. B. 2. C. 8. D. 32.
- Xác định chất tham gia, chất sản phẩm trong sơ đồ phản ứng hóa học sau: Lưu huỳnh + Oxi ---> Lưu huỳnh...
- a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu hạt b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số...
- mọi người làm ra giấy giúp mình nha tại vì ghi ra thì mình ko hiểu cho...
Câu hỏi Lớp 10
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:1. Tìm hiểu về kí hiệu nguyên tử: Kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một chữ cái hoặc một chữ cái kết hợp với một hoặc một số ký hiệu khác. Kí hiệu nguyên tử thể hiện số lượng proton trong nhân nguyên tử của nguyên tố đó.2. Tìm hiểu về nguyên tử kali: Nguyên tử kali có kí hiệu nguyên tử là K và số proton trong nhân của nó là 19.Câu trả lời: Kí hiệu nguyên tử thể hiện số lượng proton trong nhân nguyên tử của nguyên tố hóa học. Ví dụ, kí hiệu nguyên tử của kali là K và thể hiện rằng nguyên tử kali có 19 proton.
Kí hiệu nguyên tử cũng cho biết khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố đó, được tính bằng tổng khối lượng của các proton và neutron trong nguyên tử. Ví dụ, khối lượng nguyên tử trung bình của kali là khoảng 39,10 đvC.
Kí hiệu nguyên tử được sử dụng để định danh nguyên tố hóa học một cách duy nhất. Với nguyên tử kali, kí hiệu K đại diện cho nguyên tố này trong các phản ứng hóa học.
Kí hiệu nguyên tử cũng cho biết vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Trong trường hợp của kali, nó nằm ở vị trí hàng 3, cột 1 trong bảng tuần hoàn.
Kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học cho biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, tương ứng với số proton trong hạt nhân. Ví dụ, kí hiệu nguyên tử của kali là K, có số hiệu nguyên tử là 19.