không dùng thuốc thử nào khác hãy nhận biết các dung dịch nahco3, na2co3, nahso4, bacl2, mgcl2. viết PTHH của các PƯ xảy ra
Ai ở đây giỏi về chủ đề này không ạ? Mình đang cần tìm câu trả lời và rất mong được sự giúp đỡ của các Bạn!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau: FeCl3 → Fe(OH)3 →...
- Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH ? A. CuSO4, HCl, CO2,...
- cho các chất sau NAOH, Mg(OH)2, CA(OH)2, KOH, Zn(OH)2. những chất nào tác dụng với a) quỳ...
- cho cac chat sau : Ag,cu,zn,mg,zn(oH)3, ca(oH)2, so3, N2O5, CUSO4, BACL,NO, CA(HCO3)2,NA2O, MGCO3,ZnO a, chat nao tac...
- Hãy chọn các cặp chất sau đây: H2SO4đ, P2O5, CaO, KOH rắn, CuSO4 khan để làm khô 1...
- Hoàn thành các pt phản ứng sau (1) H2S + _____> Na2S (2) Na2S + ______> CUS (3) Na +....
- Giải thế nào đây: Fe->FeSO4->Fe(OH)2->Fe2O->FeCl
- tính thành phần phần trăm khối lượng C hợp chất CH4,C2H4,C2H2,C2H3OH và xác định nguyên tử C trong hợp chất nào lớn...
Câu hỏi Lớp 9
- Bài IV (2,0 điểm). Cho hàm số bậc nhất y = (m - 3) * x + 3 (với m≠3) có đồ thị là đường...
- Theo em một trái tim trong đời thơ chỉ cần trong xe có một trái tim mang ý nghĩa gì? Qua đó tác giả muốn nhấn mạnh...
- " I don't think John will come" Bill doubted
- Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R), vẽ tiếp tuyến MA và cát tuyến MBC ( B nằm giữa M...
- Bài 43 (trang 27 SGK Toán 9 Tập 1) Viết các số hoặc biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu...
- I) Write the second sentence so that it has a similar mearning to the first 1. practice speaking english everyday or...
- viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề :talk about life the countryside gợi ý: you should say tell a...
- Bài 31 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1) a) So sánh $\sqrt{25-16}$ và $\sqrt{25}-\sqrt{16}$ ; b) Chứng minh rằng, với...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết các dung dịch này mà không sử dụng thuốc thử, chúng ta có thể dùng các phương pháp cơ bản của hóa học như phản ứng kết tủa, phản ứng khí, phản ứng nhiệt...Phương pháp giải 1:1. Cho từng dung dịch vào nước để tạo thành dung dịch có màu đặc trưng.2. Thực hiện các phản ứng giữa các dung dịch để nhận biết chúng.3. Viết phương trình phản ứng của các phản ứng xảy ra.Câu trả lời:- Dung dịch NaHCO3: Sẽ tạo ra khí CO2 khi tác dụng với HCl.- Dung dịch Na2CO3: Tạo kết tủa với BaCl2.- Dung dịch NaHSO4: Không có phản ứng nào xuất hiện.- Dung dịch BaCl2: Tạo kết tủa với Na2CO3.- Dung dịch MgCl2: Không có phản ứng nào xuất hiện.Phương pháp giải 2:1. Sử dụng phương pháp phân biệt anion và cation để phân biệt các dung dịch.2. Dựa vào tính chất cation và anion của các dung dịch để nhận biết chúng.3. Viết phương trình phản ứng tương ứng.Câu trả lời:- NaHCO3: Cation Na+ và HCO3- (anion); Na+ không có kết tủa, HCO3- tạo khí CO2 khi tác dụng HCl.- Na2CO3: Cation Na+ và CO3 2- (anion); Na+ không có kết tủa, CO3 2- tạo kết tủa với Ba2+.- NaHSO4: Cation Na+ và HSO4- (anion); Không có phản ứng cụ thể.- BaCl2: Cation Ba2+ và Cl- (anion); Ba2+ tạo kết tủa với CO3 2-.- MgCl2: Cation Mg2+ và Cl- (anion); Không có phản ứng cụ thể.Nhớ rằng, các phản ứng và kết quả có thể biến đổi tùy theo điều kiện thí nghiệm cụ thể. Để chắc chắn, nên thực hiện thí nghiệm thật cẩn thận.
Dung dịch Na2CO3: phản ứng với BaCl2 tạo kết tủa trắng BaCO3.
Dung dịch MgCl2: phản ứng với Na2CO3 tạo kết tủa trắng MgCO3.
Dung dịch BaCl2: phản ứng với Na2SO4 tạo kết tủa trắng BaSO4.
Dung dịch NaHSO4: phản ứng với BaCl2 tạo kết tủa trắng BaSO4.