Hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 27.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi khí.
b. Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Hey các Bạn, tôi đang mắc kẹt ở đây rồi. Có ai đó có thể giúp tôi một tay được không? Mọi sự giúp đỡ sẽ được đánh giá cao!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải câu hỏi trên, ta thực hiện như sau:
a. Đặt khối lượng của SO2 là x, khối lượng của CO2 là y. Ta có hệ phương trình sau:
x + y = 100% (tổng % khối lượng)
(64x/64) + (44y/44) = 27 (tỉ khối hơi của X so với H2)
Giải hệ phương trình trên ta sẽ tính được phần trăm khối lượng mỗi khí.
b. Ta cần xác định số mol của SO2 và CO2 trong hỗn hợp X từ đó tính được số mol của Ca(OH)2 tác dụng với các khí. Từ đó, ta tính được số mol của kết tủa CaSO3 và CaCO3 được tạo thành. Cuối cùng, chuyển số mol thành khối lượng để tìm được m.
Câu trả lời cho câu hỏi trên:
a. Phần trăm khối lượng của SO2 và CO2 trong hỗn hợp X lần lượt là 68,75% và 31,25%.
b. Khối lượng kết tủa m thu được sau phản ứng là ... gram.
a. Phương pháp tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X có thể dùng phương pháp tạo biến, giúp giải quyết vấn đề hiệu quả và nhanh chóng.
b. Tính m gam kết tủa: Dựa vào phương trình hoá học cho phản ứng giữa hỗn hợp X và dung dịch Ca(OH)2, ta tính được nồng độ mol/lít của các chất sau phản ứng, từ đó suy ra khối lượng kết tủa.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi khí: Giả sử khối lượng ban đầu của hỗn hợp X là m gam, ta có thể giải hệ phương trình như sau: m(SO2) + m(CO2) = m; 64m/64 + 44m/44 = m; Xác định được phần trăm khối lượng của từng khí.
b. Để tính m gam kết tủa, ta cần sử dụng phương trình hoá học của phản ứng giữa hỗn hợp X và dung dịch Ca(OH)2, sau đó tính khối lượng kết tủa theo từng chất và đối chiếu với khối lượng ban đầu để tìm m.