Hoàn thành các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau:
Al → Al2O3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(NO3)3 → Al(OH)3 → Al2O3.
Xin chào mọi người, mình đang bí câu trả lời cho một vấn đề khó nhằn này. Bạn nào có thể giúp mình với được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Cho các chất sau: HCl; SO3 ; NaOH; CuO; HNO3 ; Na2CO3 ; CO2 CuSO4 ; Fe(OH)3 ; H2SO4 ; CaCO3 ; KHSO4 ; K2O; CO; Ca(OH)2...
- Cân bằng các phương trình hóa học sau : 1) Al + HNO3 => Al(NO3)3 + H2O + N2 Al + HNO3...
- B1: Thực hiện chuyển đổi hóa học theo sơ đồ: a) Cu -> CuO -> CuCl2 -> Cu(OH)2 -> CuSO4 b) Mg -> MgCl2 -> Mg(NO3)2 ->...
- Nêu cách nhận biết mgcl2,zncl2,alcl3,fecl2,kcl bằng NH3
- Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được hai muối nào có trong các cặp...
- 3. Nêu tính chất vật lý, ứng dụng và điều chế các chất: CaO, SO2, NaOH, Ca(OH)2,...
- viết PTHH về tính chất hóa học của oxit , axit , bazơ , điều chế So2 , NaOH CẦN GẤP NGAY BÂY...
- có hỗn hợp 3 khí CH4 C2H4 Co2 hãy tách CH4 ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp hoá học
Câu hỏi Lớp 9
- Bài 33 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1) Giải phương trình a) $\sqrt{2}.x-\sqrt{50}=0$ ; ...
- cho (o) và dây cung BC . A di chuyển trên BC sao cho ABC là tam giác nhọn. Đường cao...
- viết đoạn văn tự sự khoảng 200 từ về một lần mắc lỗi với mẹ làm mình phải ân hận.
- Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Sắt, đá vôi, cao lanh. B. Than nâu, mangan, thiếc. C. Đồng,...
- Câu `1: Công tắc 3 cực gồm các cực sau: A. Hai cực động, 1 cực...
- In about 180-200 words, write about the advantages and disadvantages that an extended family has.
- Hãy cho biết, trong những lá sau đây, lá nào là lá cây ưa...
- Phương trình \(mx^2-\left(29m+1\right)x+m+3=0\) Tìm m để pt có nghiệm , có nghiệm kép , có 2 nghiệm phân biệt, có...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để hoàn thành các phản ứng hóa học trong dãy biến hoá trên, ta cần xác định phản ứng cần xảy ra giữa các chất. Phương pháp giải 1:1. Phản ứng đầu tiên: Al + O2 → Al2O3 (phản ứng oxi hóa)2. Phản ứng thứ hai: Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O (phản ứng trung hòa)3. Phản ứng thứ ba: Al2(SO4)3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2SO4 (phản ứng trung hòa)4. Phản ứng thứ bốn: AlCl3 + 3HNO3 → Al(NO3)3 + 3HCl (phản ứng trung hòa)5. Phản ứng thứ năm: Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3 (phản ứng trung hòa)6. Phản ứng thứ sáu: Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O (phản ứng phân hủy)Vậy câu trả lời cho câu hỏi là: Al → Al2O3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(NO3)3 → Al(OH)3 → Al2O3Phương pháp giải 2:1. Al + H2O → Al(OH)3 + H22. Al(OH)3 → AlO(OH) + H2O3. 2AlO(OH) → Al2O3 + H2O4. Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O5. Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO36. Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2OVậy câu trả lời cho câu hỏi là: Al → H2O → AlCl3 → Al(NO3)3 → Al(OH)3 → Al2O3.
Công thức hóa học cho quá trình biến hoá từ Al(OH)3 thành Al2O3 có thể được biểu diễn như sau: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Tiếp theo, quá trình biến hoá từ Al2O3 thành Al2(SO4)3 có thể được biểu diễn bằng công thức: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Về mặt số học, quá trình biến hoá từ Al thành Al2O3 có thể được biểu diễn bằng công thức: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Để cộng phân số có mẫu số khác nhau, ta cần đưa các phân số về cùng một mẫu số trước. Ví dụ, để cộng 4/7, 3/4 và 2/3 với nhau, ta có thể làm như sau:- Đưa về cùng mẫu số bằng cách nhân mẫu số của từng phân số cho mẫu số của các phân số còn lại.4/7 = 4/7 * 4/4 = 16/283/4 = 3/4 * 7/7 = 21/282/3 = 2/3 * 9/9 = 18/27- Sau đó, cộng các tử số lại với nhau và giữ nguyên mẫu số:16/28 + 21/28 + 18/27 = (16 + 21 + 18) / 28 = 55 / 28Vậy kết quả của phép cộng phân số 4/7, 3/4 và 2/3 khác mẫu số là 55/28.