1, Nêu tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì?
Các bẹn thân yêu ơi, mình đang bế tắc với câu hỏi này, Bạn nào có thể chỉ mình cách làm với?
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 9
- Trên một bóng đèn có ghi 12V- 6W a) cho biết ý nghĩa của các số ghi...
- a/. Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Vẽ lại hình vẽ bên vào giấy làm...
- Hãy so sánh chỗ giống nhau và khác nhau về cấu tạo và hoạt động của đinamô xe...
- Hãy kể tên và viết kí hiệu các cực của nam châm? Cho bt đặc tính của nam châm và sự tương tác giữa các từ cực của nam...
- Người ta muốn chụp ảnh một bức tranh có kích thước 0,48m x 0,72m trên một phim ảnh có kích thước 24mm x 36mm, sao cho...
- có một quả cầu di chuyển với tốc độ 400mm/s và xoay với tốc độ 1m/s hỏi làm cách...
- 1, Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình minh họa chỉ rõ đâu...
- Có hai đèn ghi Đ1 (12V – 12W), Đ2 (6V – 9W) và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V. a) Tính cường độ dòng...
Câu hỏi Lớp 9
- Trong hóa học, thuật ngữ hỗn hợp được định nghĩa là “nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hoá hợp thành một chất...
- Part I: Each sentence has a mistake. Find the mistakes and correct them 1.I suggest that we...
- . It was a beautiful day. My friends and I decided to go for a picnic. We took a bus to the countryside. We walked about...
- 6. Melanie was the only person _____ a letter of thanks. A. wrote B. written C. to write D. writing 7. The pilot...
- Bài 1: Cho 2 đường tròn (O) và (O') tiếp xúc ngoài tại A.Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC,B thuộc (O),C thuộc (O').Tiếp...
- Viết công thức cấu tạo: N2, NH3, B2H6, CO2, HNO3, O2, O3.
- so sanh nguyen phan va giam phan
- Đặc điểm nào dưới đây không phải là sự giống nhau giữa prôtêin và axit nuclêic? A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:1. Đọc và hiểu câu hỏi: Đọc câu hỏi và hiểu ý nghĩa của nó.2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Kiến thức về ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.3. Tìm hiểu tính chất của ảnh trong hai trường hợp: Tìm hiểu về đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và ảnh tạo bởi thấu kính phân kì.4. Tổng hợp thông tin và viết câu trả lời: Dựa trên kiến thức đã tìm hiểu, viết câu trả lời cho câu hỏi.Câu trả lời: - Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ: ảnh được tạo bởi thấu kính hội tụ có đặc điểm là thường là ảnh thật, nằm trên trục chính và có kích thước lớn hơn vật thật. Khi vật tiếp tục tiến gần đến trục chính thì ảnh càng lớn hơn và ngược lại.- Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì: ảnh tạo bởi thấu kính phân kì có đặc điểm là thường là ảnh ảo, nằm trên trục chính và có kích thước nhỏ hơn vật thật. Khi vật tiếp tục tiến gần đến trục chính thì ảnh càng nhỏ hơn và ngược lại.
Công thức số học cũng cho phép ta tính tình chất của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì. Trong trường hợp này, ta sử dụng công thức 1/f = 1/v + 1/u, trong đó f là tiêu cự của thấu kính, v là khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và u là khoảng cách từ vật tới thấu kính. Khi chúng ta thay đổi giá trị của u, cũng như trong trường hợp thấu kính hội tụ, ta có thể quan sát thấy rằng ảnh sẽ thay đổi về kích thước và hướng. Tuy nhiên, trong trường hợp này, nếu giá trị của u lớn hơn f, ảnh sẽ lớn hơn và ảnh sẽ nằm ở phải thấu kính. Ngược lại, nếu giá trị của u nhỏ hơn f, ảnh sẽ nhỏ hơn và ảnh sẽ nằm ở trái thấu kính.
Dựa vào công thức số học, ta có thể tính được tình chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ. Đầu tiên, ta có thể sử dụng công thức 1/f = 1/v - 1/u, trong đó f là tiêu cự của thấu kính, v là khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và u là khoảng cách từ vật tới thấu kính. Khi chúng ta thay đổi giá trị của u, ta có thể quan sát thấy rằng ảnh sẽ thay đổi về kích thước và hướng. Nếu giá trị của u lớn hơn f, ảnh sẽ nhỏ hơn và ảnh sẽ nằm ở trái thấu kính. Ngược lại, nếu giá trị của u nhỏ hơn f, ảnh sẽ lớn hơn và ảnh sẽ nằm ở phải thấu kính.
Phương pháp giải:Bước 1: Tính số mol của dung dịch H2SO4Theo pT từ, số mol SO2 duy nhất thu được là V/22,4 = 4,48/22,4 = 0,2 molVậy số mol H2SO4 đã tác dụng là 0,2 mol.Bước 2: Xác định số mol Fe trong hỗn hợp XTa có bảng phản ứng:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑Fe + 3FeCl2 + 4H2SO4 → 5FeSO4 + 8HCl↑ + 4H2OFe + 3FeCl3 + 8H2SO4 → 8FeSO4 + 6HCl↑ + 8H2OSố mol Fe trong hỗn hợp X là:n = 0,2 mol H2SO4 * (1 mol Fe/1 mol H2SO4) = 0,2 mol FeBước 3: Xác định số mol FeCl2 và FeCl3 trong hỗn hợp XTa có bảng phản ứng:FeCl2 + H2SO4 → FeSO4 + 2HCl↑FeCl3 + 3H2SO4 → Fe(SO4)3 + 3HCl↑Lập hệ phương trình:aFeCl2 + bFeCl3 + cH2SO4 → dFeSO4 + eHClGiải hệ phương trình ta có:a = 1, b = 3, d = 1, e = 5Ta thấy số mol HCl thu được là 8, nên e = 8.Suy ra a + 3b = 3 + 24 = 27.Ta có hệ phương trình:aFeCl2 + bFeCl3 + cH2SO4 → dFeSO4 + 8HClaFeCl2 + bFeCl3 + cH2SO4 → dFeSO4 + eHClGiải hệ phương trình ta có a = 3/11, b = 24/11, d = 1.Số mol FeCl2 trong hỗn hợp X là:n' = 0,2 mol HCl * (3/11 mol FeCl2 / 8 mol HCl) = 0,055 mol FeCl2Số mol FeCl3 trong hỗn hợp X là:n'' = 0,2 mol HCl * (24/11 mol FeCl3 / 8 mol HCl) = 0,65 mol FeCl3Bước 4: Xác định số mol Fe, FeCl2, FeCl3 tan trong dung dịch YLập hệ phương trình:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑FeCl2 + H2SO4 → FeSO4 + 2HClFeCl3 + 3H2SO4 → Fe(SO4)3 + 3HClGọi số mol Fe, FeCl2, FeCl3 tan trong dung dịch Y lần lượt là x, y, z.Ta có:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑x + 2y + 3z = 0FeCl2 + H2SO4 → FeSO4 + 2HCl2y = 0FeCl3 + 3H2SO4 → Fe(SO4)3 + 3HCl3z = 0Suy ra: x = 0.Bước 5: Xác định số mol chất rắn tạo thànhSố mol chất rắn tạo thành là tổng số mol FeSO4 + Fe(SO4)3n = 1 + 0,65 = 1,65 molBước 6: Xác định khối lượng chất rắn tạo thànhKhối lượng chất rắn tạo thành là:m = n * MM = 1,65 mol * (56 + 16*4) g/mol = 34,55 gVậy, giá trị m là 34,55 g, câu trả lời là D.