Lớp 10
Lớp 1điểm
1 năm trước
Phạm Đăng Dung
Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!

Hai ion đơn nguyên tử \(^{X^{2+}}\) , \(Y^-\) , \(Z^{2-}\) có cấu hình giống khí hiếm Ne(z=10). a) Viết quá trình tạo ion, xác định số hiệu nguyên tử của X,Y,Z và gọi tên. b) Hãy so sánh bán kính nguyên tử X,Y,Z? c) Hãy so sánh bán kính ion \(X^{2+}\) ,\(Y^-\) ,\(Z^{2-}\) ? d) Viết công thức phân tử oxit và hydroxit có hóa trị cao nhất. Mọi người ơi giúp e vs ạ, e đang cần gấp lắm
Ah, tôi đang bí cách làm quá, có ai đó giúp tôi làm bài này được không? ?"

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải câu hỏi trên, ta cần làm những bước sau:

a) Viết phương trình ion hóa của khí hiếm Ne:

\(Ne \rightarrow Ne^+ + e^-\)

\(Ne^+ \rightarrow Ne^{2+} + e^-\)

\(Ne \rightarrow Ne^- + e^-\)

X,Y,Z lần lượt tạo thành ion \(X^{2+}\) , \(Y^-\) , \(Z^{2-}\) theo các phương trình như trên

Từ đó, ta xác định số hiệu nguyên tử và gọi tên các nguyên tử tương ứng.

b) Bán kính nguyên tử X,Y,Z sẽ giống nhau vì chúng có cùng cấu trúc electron giống Ne.

c) Để so sánh bán kính ion \(X^{2+}\) , \(Y^-\) , \(Z^{2-}\) , ta có thể sử dụng công thức bán kính ion \(r=r_0 \times \frac{n^2}{Z}\) với \(r_0\) là bán kính ban đầu, n là số chân của đối tượng, Z là số hiệu nguyên tử.

d) Từ thông tin đã có, ta có thể viết công thức phân tử oxit và hydroxit có hóa trị cao nhất của các nguyên tử X, Y, Z.

Câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi sẽ phụ thuộc vào việc xác định số hiệu nguyên tử và tên nguyên tử của X, Y, Z. Do đó, để trả lời câu hỏi một cách chính xác, cần phải biết thêm thông tin chi tiết về từng ion cụ thể trong câu hỏi.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 6Trả lời.

{
"content1": {
"a": {
"quy trình tạo ion": "Số hiệu nguyên tử của Ne là 10, nên X^2+ có số hiệu nguyên tử là 8, Y^- có số hiệu nguyên tử là 11 và Z^2- có số hiệu nguyên tử là 12. Tên của X là Oxy, Y là Sắn và Z là Magiê.",
"bán kính nguyên tử": "So sánh bán kính: bán kính nguyên tử của Oxy (X) < bán kính nguyên tử của Sắn (Y) < bán kính nguyên tử của Magiê (Z).",
"bán kính ion": "So sánh bán kính ion: bán kính ion của \(X^{2+}\) < bán kính ion của \(Y^-\) < bán kính ion của \(Z^{2-}\)."
},
"b": {
"cong thuc oxit va hydroxit": "Công thức phân tử oxit có hệ số oxi hóa cao nhất là X2O, và công thức phân tử hydroxit có hệ số oxi hóa cao nhất là YOH."
}
},
"content2": {
"a": {
"quy trình tạo ion": "Ion X^2+ mất 2 điện tử, ion Y^- nhận 1 điện tử và ion Z^2- nhận 2 điện tử để có cấu hình giống với khí hiếm Ne.",
"số hiệu nguyên tử": "Số hiệu nguyên tử của X là 8, Y là 11 và Z là 12.",
"tên": "Tên của X là Oxy, Y là Sắn và Z là Magiê."
},
"b": {
"bán kính nguyên tử": "Bán kính nguyên tử của Oxy < Sắn < Magiê."
},
"c": {
"bán kính ion": "Bán kính ion của \(X^{2+}\) < \(Y^-\) < \(Z^{2-}\)."
},
"d": {
"cong thuc oxit va hydroxit": "Công thức phân tử oxit: X2O, công thức phân tử hydroxit: YOH."
}
},
"content3": {
"a": {
"quy trình tạo ion": "Ion X^2+ mất 2 điện tử, ion Y^- nhận 1 điện tử và ion Z^2- nhận 2 điện tử để có cấu hình giống với khí hiếm Ne (Z=10).",
"số hiệu nguyên tử": "Số hiệu nguyên tử của X là 8, Y là 11 và Z là 12.",
"tên": "Tên của X là Oxy, Y là Sắn và Z là Magiê."
},
"b": {
"bán kính nguyên tử": "Bán kính nguyên tử của Oxy < Sắn < Magiê."
},
"c": {
"bán kính ion": "Bán kính ion của \(X^{2+}\) < \(Y^-\) < \(Z^{2-}\)."
},
"d": {
"cong thuc oxit va hydroxit": "Công thức phân tử oxit: X2O, công thức phân tử hydroxit: YOH."
}
},
"content4": {
"a": {
"quy trình tạo ion": "Ion X^2+ mất 2 điện tử, ion Y^- nhận 1 điện tử và ion Z^2- nhận 2 điện tử để có cấu hình giống với khí hiếm Ne (Z=10).",
"số hiệu nguyên tử": "Số hiệu nguyên tử của X là 8, Y là 11 và Z là 12.",
"tên": "Tên của X là Oxy, Y là Sắn và Z là Magiê."
},
"b": {
"bán kính nguyên tử": "Bán kính nguyên tử của Oxy < Sắn < Magiê."
},
"c": {
"bán kính ion": "Bán kính ion của \(X^{2+}\) < \(Y^-\) < \(Z^{2-}\)."
},
"d": {
"cong thuc oxit va hydroxit": "Công thức phân tử oxit: X2O, công thức phân tử hydroxit: YOH."
}
}
}

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 0Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
Câu hỏi Lớp 10

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.21212 sec| 2294.539 kb