Gọi dung dịch Ba(OH)2 là dung dịch A,K2CO3 là dung dịch B.Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với 300 ml dung dịch K2CO3.Sau phản ứng thu được 19,7 g kết tủa và dung dịch C.Để trung hòa hết 50 ml dung dịch C cần 400 ml dung dịch HCl 0,125 M.Tính CM của A và B
Dân ngu hóa,mong mn giúp đỡ
Chào các pro, hiện mình đang cần support nhanh chóng để giải đáp câu hỏi này. Ai có thể chia sẻ kiến thức của mình không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:Bước 1: Viết phương trình phản ứng giữa Ba(OH)2 và K2CO3 để tìm số mol của kết tủa tạo thành.Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOHBước 2: Tính số mol của kết tủa BaCO3 và dung dịch C.Số mol BaCO3 = khối lượng / khối lượng mol = 19.7 / 197 = 0.1 molSố mol dung dịch C = số mol còn lại sau phản ứng = 0.3 molBước 3: Tính nồng độ mol của dung dịch C.Nồng độ mol = số mol / thể tích = 0.3 / (200 + 300) = 0.0006 MBước 4: Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.Số mol HCl cần dùng = 0.3 mol (vì C trung hòa hết) -> nồng độ mol HCl = số mol / thể tích = 0.3 / 0.05 = 6 MBước 5: Tính CM của A và B.CM của A (Ba(OH)2) = 0.2 * 0.1 / 0.2 = 0.1 MCM của B (K2CO3) = 0.3 * 0.1 / 0.3 = 0.1 MVậy, nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 (A) và dung dịch K2CO3 (B) là 0.1 M.
Vậy nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là 0.206 M và dung dịch K2CO3 là 0.309 M sau phản ứng tạo kết tủa.
Nồng độ mol của dung dịch K2CO3 sau phản ứng là B = 0.206 * (300/200) = 0.309 M.
Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng là A = 19.7 / (137.33 + 2*16) * (200/1000) = 0.206 M.
Để tính nồng độ mol của dung dịch sản phẩm thu được, ta cần sử dụng công thức: nồng độ = khối lượng chất tan / khối lượng phân tử * thể tích dung dịch.