cho các chất sau NAOH, Mg(OH)2, CA(OH)2, KOH, Zn(OH)2. những chất nào tác dụng với a) quỳ tím b) CO2 c) HCL d) bị nhiệt phân hủy
Chào các pro, hiện mình đang cần support nhanh chóng để giải đáp câu hỏi này. Ai có thể chia sẻ kiến thức của mình không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Tính chất vật lí của xenlulozơ là A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước. B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước...
- Giúp dùm em giải các pt sau bằng cách tính số e nha 1. FeS+HNO3=>Fe(NO3)3 +H2SO4 +NO2+H2O 2.M+HNO3=>M(NO3)3+NO+N2O+H20...
- Câu5: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. FeCl3. B. CuSO4 C. AgNO3. D. MgCl2
- Câu 1. Cho kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cho X đi qua...
- Viết pthh các phản ứng điều chế zncl2, fecl2, cucl2 từ: - Kim loại: zn, fe, cu - oxit: zno, feo, cuo -...
- Giup minh voi 1/ Thực hiện chuỗi : C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4 ↓ ↓ ...
- Nhúng thanh Al năng 50g vào 400ml dung dịch đồng sunfat 0,5M . Sau một thời gian lấy thanh Al ra cân...
- Viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiên nếu có thực hiện dãy...
Câu hỏi Lớp 9
- các bn ơi chia thì tiếng anh kiểu j vậy và nhận bt đó là thì nào "giúp mik nhé sắp thi vô 10 r :"(
- Hãy vận dụng yếu tố miêu tả trong việc giới thiệu: - Con trâu ở làng quê Việt Nam (hình ảnh con trâu trên đồng ruộng,...
- 27.The noise next door did not stop until after midnight. A. The noise next door didn’t stop during...
- 1. I wouldn’t do anything for...
- Sử dụng cấu trúc sau để nối câu: *so as (not) to + V *S + V + so that + S + would/ can/ could/ will/...
- Bài 33 (trang 119 SGK Toán 9 Tập 1) Trên hình 89, hai đường tròn tiếp xúc nhau tại $A$. Chứng minh rằng $OC // O'D$. ...
- Theo em, vì sao văn bản " Đấu tranh cho một thế giới hòa bình" lại được đặt tên như vậy? Hãy thử đặt nhan đề khác cho...
- cho hai hàm số : y= -3x+2 ( d1) y=2x-1 a) vẽ đồ thị hàm số trên ùng một mặt phẳng tọa độ. b) tìm tọa độ...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải câu hỏi trên, ta cần biết đến tính chất hoá học của các chất trong danh sách.a) Để xác định chất nào tác dụng với quỳ tím, ta cần biết rằng quỳ tím có thể chuyển màu từ màu xanh sang màu đỏ dưới tác dụng của một số dung dịch kiềm như NaOH, KOH, Ca(OH)2. Mg(OH)2 và Zn(OH)2 không phải là kiềm mạnh nên không tác dụng với quỳ tím.b) Để xác định chất nào tác dụng với CO2, ta cần biết rằng CO2 có thể tác dụng với dung dịch kiềm để tạo ra các muối cacbonat. Do đó, NaOH, KOH, Ca(OH)2 là các chất có khả năng tác dụng với CO2.c) Để xác định chất nào tác dụng với HCl, ta cần biết rằng HCl là một axit mạnh và có thể tác dụng với các chất kiềm theo phản ứng trung hòa axit-bazơ. NaOH, KOH, Ca(OH)2 là các kiềm mạnh có thể trung hòa HCl trong phản ứng axit-bazơ.d) Để xác định chất nào bị nhiệt phân hủy, ta cần biết rằng Mg(OH)2 và Zn(OH)2 là các chất dễ nhiệt phân hủy khi đun nóng, tạo ra oxit tương ứng (MgO và ZnO).Kết luận:a) NaOH, KOH, Ca(OH)2 tác dụng với quỳ tím.b) NaOH, KOH, Ca(OH)2 tác dụng với CO2.c) NaOH, KOH, Ca(OH)2 tác dụng với HCl.d) Mg(OH)2 và Zn(OH)2 bị nhiệt phân hủy.
Để giải câu hỏi trên, ta cần biết các chất này là gì và tính chất của chúng.1) NaOH (Natri hidroxit): Là bazơ mạnh, tác dụng với quỳ tím làm chuyển màu thành màu xanh (do tạo ra ion OH-); tác dụng với CO2 làm kết tủa trắng Na2CO3; tác dụng với HCl làm tạo muối và nước; bị nhiệt phân hủy.2) Mg(OH)2 (Magiê hidroxit): Là bazơ yếu, không tác dụng với quỳ tím; tác dụng với CO2 tạo kết tủa trắng MgCO3; không tác dụng với HCl; bị nhiệt phân hủy.3) Ca(OH)2 (Canxi hidroxit): Là bazơ mạnh, tác dụng với quỳ tím làm chuyển màu thành màu xanh; tác dụng với CO2 làm kết tủa trắng CaCO3; tác dụng với HCl làm tạo muối và nước; bị nhiệt phân hủy.4) KOH (Kali hidroxit): Là bazơ mạnh, tác dụng với quỳ tím làm chuyển màu thành màu xanh; tác dụng với CO2 làm kết tủa trắng K2CO3; tác dụng với HCl làm tạo muối và nước; bị nhiệt phân hủy.5) Zn(OH)2 (Kẽm hidroxit): Là bazơ yếu, không tác dụng với quỳ tím; không tác dụng với CO2; không tác dụng với HCl; bị nhiệt phân hủy.Vậy, các chất tác dụng như sau:a) Tác dụng với quỳ tím: NaOH, Ca(OH)2, KOHb) Tác dụng với CO2: NaOH, Ca(OH)2, KOHc) Tác dụng với HCl: NaOH, Ca(OH)2, KOHd) Bị nhiệt phân hủy: NaOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2, KOH
e) Kẽm hidroxit (Zn(OH)2) không tác dụng với quỳ tím, không tác dụng với CO2, tác dụng với HCl và bị nhiệt phân hủy.
d) Kali hidroxit (KOH) tác dụng với quỳ tím và CO2, không tác dụng với HCl và bị nhiệt phân hủy.
c) Canxi hidroxit (Ca(OH)2) tác dụng với quỳ tím, không tác dụng với CO2, tác dụng với HCl và không bị nhiệt phân hủy.