Giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là
A. 0,36 μm.
B. 0,33 μm.
C. 0,9 μm.
D. 0,7 μm
Mọi người ơi, mình cảm thấy loay hoay quá, không biết phải làm sao. Ai có thể chỉ dẫn mình cách giải quyết không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 12
- Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm độ lớn vận...
- Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 8...
- Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm là nam châm điện có p cặp cực từ quay với tốc độ n ( vòng / phút). Tần...
- Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nước với hai nguồn ngược pha có tần số là 10 Hz. M là điểm cực tiểu có...
- Vật dao động điều hoà với tần số góc omega=5 rad/s tại thời điểm t=0 vật đi qua vị trí có li độ x=-2cm và vận tốc v=1...
- Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết họp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ A và dao động ngược pha...
- Một con lắc lò xo dao động tắt dần, cơ năng ban đầu của nó là 5 J. Sau 3 chu kỳ kể từ lúc bắt đầu dao động thì...
- Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình của vận tốc là v = 5πcos(πt + π/3) m/s. Gia tốc cực đại của chất điểm...
Câu hỏi Lớp 12
- 1. This is the place....I met my wife A. what B. where C. which D.that 2. Simon is the man....Mary loves A. who B....
- Tơ tằm và nilon -6,6 đều : A. Có cùng phân tử khối. B. Thuộc loại tơ tổng hợp. C. Thuộc loại tơ thiên nhiên. D. Có...
- Hãy giải thích quá trình hình thành đất feralit. Vì sao nói quá trình hình thành đất feralit là quá trình hình thành...
- Trong một thế giới với quá nhiều thành công rợn ngợp, bạn phải làm gì để đánh...
- Dựa vào trang 27 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng cơ...
- Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và...
- vai trò của các nhóm chức -COOH, -SO3H trong thuốc nhuộm là gì
- Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải bài toán này, chúng ta sử dụng công thức Albert Einstein về hiện tượng quang điện:E = hc/λTrong đó:E là năng lượng của photon (Joule)h là hằng số Planck (6.626 x 10^-34 J.s)c là vận tốc ánh sáng trong chân không (3 x 10^8 m/s)λ là bước sóng của photon (m)Ta có thể tính năng lượng công thoát của electron từ bề mặt kim loại bằng công thức:KEm = hƒ - φTrong đó:KEm là năng lượng công thoát của electron (Joule)h là hằng số Planck (6.626 x 10^-34 J.s)ƒ là tần số của photon (Hz)φ là công thoát của kim loại (Joule)Để so sánh giới hạn quang điện của 2 kim loại A và B, ta có:hc/λ_A = φ_A1,4 * φ_A = φ_Bhc/λ_B = φ_BTừ các phương trình trên, ta có thể tính đươc giới hạn quang điện của kẽm (kim loại B). Trả lời: Giới hạn quang điện của kẽm là 0,36 μm (lựa chọn A)
Với công thoát của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần, ta có thể tính giới hạn quang điện của kẽm bằng cách chia giới hạn quang điện của natri cho 1,4. Do đó, giới hạn quang điện của kẽm là 0,5 / 1,4 ≈ 0,36 μm.
Ta biết rằng công thoát của một kim loại tỉ lệ nghịch với giới hạn quang điện của nó. Với giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm, công thoát của kẽm sẽ là 0,5 / 1,4 = 0,36 μm.
Theo định luật Einstein về dòng điện điện tử, công thoát của một kim loại tỉ lệ nghịch với giới hạn quang điện. Vậy nếu công thoát của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần, thì giới hạn quang điện của kẽm sẽ là 0,5 / 1,4 = 0,36 μm.
Giới hạn quang điện của kẽm có thể được tính bằng công thức λ = hc/Φ, với λ là bước sóng tương ứng với giới hạn quang điện, h là hằng số Planck, c là vận tốc ánh sáng và Φ là công thoát. Với Φ của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần và giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm, ta có λ = (6,626 x 10^-34 x 3 x 10^8) / (0,5 x 1,4 x 10^-6) ≈ 0,33 μm.