Dùng thêm 1 thuốc thử(không dùng quì tím) nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: AgNO3, K2CO3, NaCl, Ba(NO3)2
Bạn nào ở đây biết về cái này có thể giúp mình một chút không? Mình đang cực kỳ cần sự hỗ trợ!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Thiết lập các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng...
- Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O CÂN BẰNG GIÚP MIK VS
- Cho các hợp chất sau: NH3,NH4Cl, HNO3,NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá...
- cân bằng 2 phương trình hóa học sau : 1. Mg + H2SO4 -> MgSO4 + SO2 + H2S + H2O 2. ...
- Nguyên tử fluorine (F) có cấu hình electron là [He]2s 22p 5. Khi các nguyên tử...
- Hiđro điều chế từ nước nguyên chất có khối lượng nguyên tử trung bình là 1,008. Hỏi...
- Giải thích vì sao số khối sấp sỉ nguyên tử khối
- Anion X²⁻ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p⁶. Hỏi X là nguyên tố gì? Viết cấu hình e của X. Giải thích bản chất liên...
Câu hỏi Lớp 10
- Phân biệt chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.
- Cho một số ví dụ về quá trình đồng hoá và dị hoá trong tế bào.
- Listen carefully and you will know what to do. He advised me.................
- Write a complete sentence using the words and phrases given in each of the following questions. (0.4 point) Question 1:...
- Giải thích tại sao người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam muốn theo dõi trực tiếp...
- Từ độ cao 5m so với mặt đất, 1 vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s...
- Giai đoạn nào diễn ra ở màng trong ti thể? A. Đường phân B. Chuỗi chuyền electron hô hấp C. Chu trình Crep D. Giai...
- Đấu tranh tư tưởng là gì? Nguyên nhân dẫn đến đấu tranh tư tưởng.
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết 4 dung dịch mất nhãn AgNO3, K2CO3, NaCl, Ba(NO3)2, ta có thể sử dụng các thuốc thử sau:1. Dùng dung dịch HCl để nhận biết NaCl. Nếu có kết tủa trắng là kết tủa AgCl, cho biết có NaCl.2. Dùng dung dịch Ba(NO3)2 để nhận biết SO4^2- (có trong dung dịch K2CO3). Nếu có kết tủa trắng là kết tủa BaSO4, cho biết có K2CO3.3. Dùng dung dịch H2SO4 để nhận biết Ba^2+ (có trong dung dịch Ba(NO3)2). Nếu có kết tủa trắng là kết tủa BaSO4, cho biết có Ba(NO3)2.4. Cuối cùng, nếu không thấy kết tủa, dung dịch còn lại là AgNO3.Vậy, sau khi thử nghiệm chúng ta có thể kết luận:- Dung dịch có AgNO3 nếu không thấy kết tủa.- Dung dịch có NaCl nếu có kết tủa trắng khi thêm HCl.- Dung dịch có K2CO3 nếu có kết tủa trắng khi thêm Ba(NO3)2 nhưng không có kết tủa khi thêm H2SO4.- Dung dịch có Ba(NO3)2 nếu không có kết tủa khi thêm H2SO4.
Dùng thuốc thử NH4OH để nhận biết AgNO3 (tạo kết tủa nâu AgOH), dùng thuốc thử H2SO4 để nhận biết Ba(NO3)2 (tạo kết tủa trắng BaSO4), dùng thuốc thử Na2CO3 để nhận biết K2CO3 (không có phản ứng), và dùng thuốc thử AgNO3 để nhận biết NaCl (tạo kết tủa trắng AgCl).
Dùng thuốc thử H2SO4 để nhận biết Ba(NO3)2 (tạo kết tủa trắng BaSO4), dùng thuốc thử AgNO3 để nhận biết NaCl (tạo kết tủa trắng AgCl), dùng thuốc thử NaOH để nhận biết K2CO3 (tạo kết tủa trắng K2CO3), và dùng thuốc thử NH3 để nhận biết AgNO3 (tạo kết tủa nâu AgOH).
Dùng thuốc thử HCl để nhận biết AgNO3 (tạo kết tủa trắng AgCl), dùng thuốc thử BaCl2 để nhận biết NaCl (tạo kết tủa trắng BaCl2), dùng thuốc thử Cu(NO3)2 để nhận biết K2CO3 (tạo kết tủa xanh K2Cu(CO3)2), và dùng thuốc thử Na2SO4 để nhận biết Ba(NO3)2 (tạo kết tủa trắng BaSO4).
Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:1. Xác định các chất không tan trong dung dịch HNO3 loãng:- BaSO4- AgCl- BaCO32. Như vậy, số chất trong dãy không tan trong dung dịch HNO3 loãng là:- BaSO4- AgCl- BaCO3Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là: D. 3.