Dùng kl để nhận biết 6 lọ mất nhãn K2CO3 (NH4)SO4 MgSO4 Al2(SO4)3 FeCl3 NaOH
@Pham Van Tien @Võ Đông Anh Tuấn giúp em với ạ
Xin chào tất cả! Mình đang mắc kẹt với một vấn đề khó nhằn. Mình mong được nghe lời khuyên từ các Bạn. Ai có thể giúp một tay?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Cặp chất nào dưới đây có phản ứng? * Fe + Al2(SO4)3 Al + HCl Al + HNO3 đặc, nguội Fe + HNO3 đặc, nguội
- Thực hiện chuỗi chuyển hóa: CaO -> CaCO3 -> CaO -> Ca(OH)2 -> CaCo3 -> CO2 -> Ca3(PO4)2
- Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit H 2 S O 4 loãng A. Z n...
- có hỗn hợp 3 khí CH4 C2H4 Co2 hãy tách CH4 ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp hoá học
- Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp...
- Câu 7 . Trong ba ống nghiệm chứa ba dung dịch: ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Dùng hóa...
- Cho Mg tác dụng vừa đủ HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,24l khí ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính m dung dịch HCL 7,3%...
- Viết PTPƯ cho mỗi trường hợp sau: a. Oxit + Axit ------> 2 muối + oxit b. Muối + kim loại -----> 2 muối c. Muối...
Câu hỏi Lớp 9
- HELP ME, PLEASE!!! Vẽ sơ đồ nguyên lý và lắp đặt mạch điện 1 công tắc 2 cực, 1 công tắc...
- Để lót 1 nền nhà hình vuông người ta đã sử dụng vừa đúng 441 viên gạch hình vuông gồm 2 màu đen và trắng loại có kích...
- 1. sue has applied for the job , but she isn't very well- _________ for it (qualify) 2. i go hill- walking for...
- 1 they had a boy .............. that yesterday a done b to do c did d do 2 we get our mail ................ yesterday...
- Bài 71 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1) Rút gọn các biểu thức sau: a) $(\sqrt{8}-3 . \sqrt{2}+\sqrt{10}) \sqrt{2}-\sqrt{5}$...
- Qua các đoạn trích Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều, Thúy Kiều báo ân báo oán, hãy phân...
- đặt vật ab trước một thấu kính hội tụ biết thấu kính có tiêu cự f=12cm vật ab đặt...
- Cảm nhận nhân vật ông Sáu trong đoạn trích“ Tôi hãy còn nhớ buổi...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết 6 lọ hóa chất mất nhãn trên, chúng ta có thể sử dụng các phản ứng hóa học phù hợp với từng chất để phân biệt chúng.Phương pháp giải:1. Giải bằng cách sử dụng chỉ thị:- Chất K2CO3 (Kali cacbonat): Dùng phenolphtalein làm chỉ thị, khi thêm axit vào chất này, dung dịch sẽ chuyển từ màu hồng sang màu không màu.- Chất (NH4)SO4 (Amônium sunfat): Dùng giấy quỳ Tím để nhận biết, khi nhúng vào dung dịch chất này, giấy quỳ Tím sẽ chuyển sang màu đỏ.- Chất MgSO4 (Magie sunfat): Dùng phenolphtalein làm chỉ thị, khi thêm axit vào chất này, dung dịch sẽ không thay đổi màu.- Chất Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat): Dùng giấy quỳ Tím để nhận biết, khi nhúng vào dung dịch chất này, giấy quỳ Tím sẽ chuyển sang màu đỏ.- Chất FeCl3 (Sắt (III) clorua): Dùng giấy quỳ Tím để nhận biết, khi nhúng vào dung dịch chất này, giấy quỳ Tím sẽ chuyển sang màu đỏ.- Chất NaOH (Natri hydroxit): Dùng giải pháp Na2CO3 (Natri cacbonat) để nhận biết, khi tạo ra kết tủa trắng, chất này là NaOH.Câu trả lời: - Lọ chứa K2CO3 (Kali cacbonat) có thể nhận biết bằng cách sử dụng phenolphtalein làm chỉ thị. Khi thêm axit vào chất này, dung dịch sẽ chuyển từ màu hồng sang màu không màu.- Lọ chứa (NH4)SO4 (Amônium sunfat) có thể nhận biết bằng cách sử dụng giấy quỳ Tím. Khi nhúng vào dung dịch chất này, giấy quỳ Tím sẽ chuyển sang màu đỏ.- Lọ chứa MgSO4 (Magie sunfat) có thể nhận biết bằng cách sử dụng phenolphtalein làm chỉ thị. Khi thêm axit vào chất này, dung dịch sẽ không thay đổi màu.- Lọ chứa Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat) có thể nhận biết bằng cách sử dụng giấy quỳ Tím. Khi nhúng vào dung dịch chất này, giấy quỳ Tím sẽ chuyển sang màu đỏ.- Lọ chứa FeCl3 (Sắt (III) clorua) có thể nhận biết bằng cách sử dụng giấy quỳ Tím. Khi nhúng vào dung dịch chất này, giấy quỳ Tím sẽ chuyển sang màu đỏ.- Lọ chứa NaOH (Natri hydroxit) có thể nhận biết bằng cách sử dụng giải pháp Na2CO3 (Natri cacbonat). Khi tạo ra kết tủa trắng, chất này là NaOH.
Dùng kl để nhận biết 6 lọ mất nhãn K2CO3 (NH4)SO4 MgSO4 Al2(SO4)3 FeCl3 NaOH. Ta có thể dùng phương pháp lọc để nhận biết các chất này. Đầu tiên, cho từng chất vào 6 ống nghiệm khác nhau. Tiếp theo, thêm một vài giọt Kl vào từng ống nghiệm. Nếu có kết tủa trong ống nghiệm đó, tức là chất trong ống nghiệm đó chứa ion CO32- (K2CO3 có ion CO32-). Do đó, ống nghiệm chứa K2CO3 là ống nghiệm chứa K2CO3. Các ống nghiệm còn lại không có kết tủa nên không chứa K2CO3.
Dùng kl để nhận biết 6 lọ mất nhãn K2CO3 (NH4)SO4 MgSO4 Al2(SO4)3 FeCl3 NaOH. Ta có thể dùng phương pháp trung hòa để nhận biết các chất này. Đầu tiên, cho từng chất vào 6 ống nghiệm khác nhau. Tiếp theo, thêm một vài giọt Kl vào từng ống nghiệm. Nếu có kết tủa trong ống nghiệm đó, tức là chất trong ống nghiệm đó chứa ion OH- (NaOH có ion OH-). Do đó, ống nghiệm chứa NaOH là ống nghiệm chứa NaOH. Các ống nghiệm còn lại không có kết tủa nên không chứa NaOH.
Dùng kl để nhận biết 6 lọ mất nhãn K2CO3 (NH4)SO4 MgSO4 Al2(SO4)3 FeCl3 NaOH. Ta có thể dùng phương pháp kết tủa để nhận biết các chất này. Đầu tiên, cho từng chất vào 6 ống nghiệm khác nhau. Tiếp theo, thêm một vài giọt Kl vào từng ống nghiệm. Nếu có kết tủa màu vàng trong ống nghiệm đó, tức là chất trong ống nghiệm đó chứa ion Cl- (FeCl3 có ion Cl-). Do đó, ống nghiệm chứa FeCl3 là ống nghiệm chứa FeCl3. Các ống nghiệm còn lại không có kết tủa màu vàng nên không chứa FeCl3.