Viết PTHH điều chế: FeCl3,FeSO4,Fe2(SO4)3 từ các hợp chất FeS,NaCl,H2O và các chất xúc tác cần thiết ( ko dùng thêm hoá chất khác)
Có ai ở đây rảnh dỗi không, mình đang có câu hỏi này khoai quá? Mình đang cần sự giúp đỡ để trả lời câu hỏi này ạ.
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân : A(11 ; 5) ; B(23 ; 11); C(20 ; 10); D(21...
- 1.Điều chế HCl ng` ta cho NaCl rắn tác dụng với dd axĩt sunfuric đậm đặc. Tại sao ko dùng pp tương tự đề...
- Viết PTHH điều chế: FeCl3,FeSO4,Fe2(SO4)3 từ các hợp chất FeS,NaCl,H2O và các chất...
- 7. Cho biết: “Điện cực hydro tiêu chuẩn (SHE) là điện cực mà điện thế điện cực của nó...
Câu hỏi Lớp 10
- Tại sao giao thông vận tải đường sông hồ lại có giá thành rẻ
- Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn...
- 7. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer questions 1-4. (Làm việc theo cặp. Trả lời các...
- có ý kiến cho rằng vào thế kỉ 15,chế độ phong kiến Việt Nam đạt đến đỉnh cao với rất nhiều...
- Sơ đồ hóa lịch sử phát triển của tiếng việt. - Ngữ văn 10 Giúp mình với ạ !!!!
- So sánh bài tình cảnh lẽ lo của người chinh phụ và bài Chuyện Người Con Gái Nam Xương
- câu tục ngữ "không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời" đề cập đến phương pháp luận nào của triết học?
- Câu nào là câu sai? A. Quỹ đạo có tính tương đối. B. Thời gian có tính tương đối. C. Vận tốc có tính...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để điều chế FeCl3, FeSO4 và Fe2(SO4)3 từ các hợp chất FeS, NaCl, H2O và các chất xúc tác cần thiết, ta có thể sử dụng phương pháp oxi-hoá - khử.
Phương pháp giải:
1. Đối với FeCl3:
- Chất FeS phản ứng với NaCl trong môi trường nước để tạo ra FeCl2 và Na2S:
FeS + 2NaCl + H2O → FeCl2 + 2NaOH + H2S
- Tiếp theo, FeCl2 phản ứng với Cl2 để tạo ra FeCl3:
FeCl2 + Cl2 → FeCl3
2. Đối với FeSO4:
- Chất FeS phản ứng với H2SO4 trong môi trường nước để tạo ra FeSO4 và H2S:
FeS + H2SO4 + H2O → FeSO4 + H2S
3. Đối với Fe2(SO4)3:
- Chất FeS phản ứng với H2SO4 trong môi trường oxi-hoá để tạo ra Fe2(SO4)3 và H2S:
2FeS + 3H2SO4 + O2 → Fe2(SO4)3 + 3H2O + 2H2S
Câu trả lời:
- Để điều chế FeCl3, ta sử dụng chất FeS, NaCl, H2O và các chất xúc tác cần thiết như Cl2.
- Để điều chế FeSO4, ta sử dụng chất FeS, H2SO4, H2O và các chất xúc tác cần thiết.
- Để điều chế Fe2(SO4)3, ta sử dụng chất FeS, H2SO4, O2, H2O và các chất xúc tác cần thiết.
3. Một cách khác để điều chế FeCl3 từ FeS, NaCl và H2O là:
- Đầu tiên, pha loãng hợp chất FeS trong H2O để tạo ra dung dịch FeS.
- Tiếp theo, thêm dung dịch NaCl vào dung dịch FeS và khuấy đều.
- Sau đó, thêm H2SO4 vào từ từ và nhẹ nhàng vào hỗn hợp trên. Phản ứng xảy ra theo PT:
2FeS + 4H2SO4 + O2 -> 2Fe2(SO4)3 + 4H2O
- Cuối cùng, ta cần thêm Cl2 vào dung dịch Fe2(SO4)3 để tạo ra dung dịch FeCl3. Tương tự, quá trình điều chế FeSO4 cũng được thực hiện bằng cách thay thế NaCl bằng Na2SO4 và thêm H2SO4 vào khi cần thiết.
2. Để điều chế FeCl3 từ hợp chất FeS, NaCl và H2O, ta có thể thực hiện các bước sau:
- Đầu tiên, pha loãng hợp chất FeS trong H2O để tạo ra dung dịch FeS.
- Tiếp theo, thêm dung dịch NaCl vào dung dịch FeS và khuấy đều.
- Sau đó, ta cần thêm HCl vào từ từ và nhẹ nhàng vào hỗn hợp trên. Phản ứng xảy ra theo PT:
FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S
- Cuối cùng, ta tiếp tục thêm Cl2 vào dung dịch FeCl2 để tạo ra dung dịch FeCl3. Tương tự, quá trình điều chế FeSO4 và Fe2(SO4)3 cũng được thực hiện bằng cách thay thế NaCl bằng Na2SO4 và thêm H2SO4 vào khi cần thiết.
1. Đầu tiên, ta cần điều chế FeCl3 từ hợp chất FeS, NaCl và H2O. Quá trình điều chế được thực hiện như sau:
- Pha loãng FeS trong H2O để tạo ra dung dịch FeS.
- Tiếp theo, thêm NaCl vào dung dịch FeS và khuấy đều.
- Sau đó, ta thêm từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp trên và phản ứng xảy ra theo PT:
FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S
- Cuối cùng, thêm Cl2 vào dung dịch FeCl2 để tạo ra dung dịch FeCl3.
- Quá trình điều chế FeSO4 và Fe2(SO4)3 tương tự như trên, chỉ thay thế NaCl bằng Na2SO4 và thêm H2SO4 vào khi cần thiết.
Phương pháp giải:
Ta có:
- Số mol K+ = 0,3 mol
- Số mol Mg2+ = 0,6 mol
- Số mol Na+ = 0,3 mol
- Số mol Cl- = 0,6 mol
- Số mol Y2- = a mol
Theo nguyên tắc bảo toàn điện tích, ta có: 0,3 + 0,6 + 0,3 + 0,6 + a = 0
Từ đây, ta có a = -1,8 mol
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan.
Một phần muối sẽ kết tủa đi và phần khác sẽ tạo muối lưỡng tính.
- Muối lưỡng tính có thể tạo ra từ phối trí giống nhau, nhưng có điện tích trái dấu với nhau. Do đó, cặp ion có thể tạo muối lưỡng tính là K+ và Y2-.
- Số mol K+ = 0,3 - 0,3 = 0 mol
- Số mol Y2- = a - (-1,8) = 1,8 mol
Sau cô cạn, muối lưỡng tính K2Y tạo thành.
Giá trị của m chưa được cho trong câu hỏi, nên không thể xác định được giá trị cụ thể của m.
Câu trả lời: Ion Y2- và giá trị của m không được xác định trong câu hỏi.