Điền vào chỗ trống với các từ như sau: a few, few, a little, little, much, many, some, any.
1. The postman doesn’t often come here. We receive ………….. letters.
2. The snow was getting quite deep. I had ……………….. hope of getting home that night.
3.A: I’m having ……………… trouble fixing this shelf.
B: Oh, dear. Can I help you?
4. I shall be away for …………. days from tomorrow.
5. Tony is a keen golfer, but unfortunately he has …………… ability.
6. I could speak ……… words of Swedish, but I wasn’t very fluent.
7. Could I have ………………. cream, please?
8. Very ………… people were flying because of terrorist activities.
9. Can you speak English? – Just ………………….
10. He gave ……………… thought to his future.
11. Would you help me with ……………… money?
12. We have to delay this course because he knows …………………
13. This evening I’m going out with ………….friends of mine.
14. He has ____education. He can’t read or write, and he can hardly count.
15. We have only___ time to finish all of the reports by tomorrow.
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để tìm các từ láy trong đoạn văn trên, ta cần chú ý đến những từ có cấu trúc phát âm giống nhau hoặc cùng một âm.1. Láy tiếng: các từ có cấu trúc phát âm giống nhau, ví dụ: gà, giấc, gáy, gậy, rám ran2. Láy âm: các từ có các âm phụ âm hoặc nguyên âm giống nhau, ví dụ: trong, chắn, phận, lành lạnh3. Láy cả âm và vần: các từ có cả âm và vần giống nhau, ví dụ: rừng, râm ranCâu trả lời:1. Láy tiếng: gà, giấc, gáy, gậy, rám ran2. Láy âm: trong, chắn, phận, lành lạnh3. Láy cả âm và vần: rừng, râm ran