Just=recently=lately:......có nghỉa là gì?
sofar=until now=up to now=up to the present:............... có nghĩa là gì?
(Có liên quan đên iện tại hoànthành)
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
- tìm 10 từ âm vô thanh và 10 từ âm hữu thanh hộ mik vứiiii
- it is the first time he ...
- We should eat less fast food or junk food because they are........(HEALTH). We can take part in many...
- ai có đề thi tiếng anh hsg cấp huyện lớp 6 cho tui làm để luyện còn đi thi với
- 1. Let's walk to the park. A. All right. B. I think so. C. I'm sorry. 2. When did you arrive ? A....
- fill in the blank so that the sentences have the same meaning and explanation in Vietnamese 1. we don't know...
- Sắp xếp lại câu: already/ many/ by/ tasks/ Robots/ do/ can/ traditionally/ humans/ done. Ai làm đc nhanh...
- Will you __ free tomorrow? - Yes, I will.
Câu hỏi Lớp 6
- Từ “mòn” trong dòng thơ “Đá mòn năm tháng mòn theo”...
- hãy vẽ đường gấp khúc mô tả sự chuyển động về cao độ trong giai điệu mở đầu bài TĐN số 8.Đánh dấu x và ghi vị trí các...
- vì sao cần phải tiết kiệm nhiên liệu cíu mình vs
- Soạn văn bài " Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ " không chép mạng
- giúp mình vẽ vài bức tranh phong cảnh trong anime vs, chủ yếu r các địa điểm đẹp trong...
- Ba khối 6,7,8 theo thứ tự có 300 học sinh,276 học sinh,252 học sinh xếp hàng dọc để diễu hành sao...
- Tính hợp lý nếu có thể ( 13 - 17) - ( 20 - 17 + 30 + 13)
- Ba loại quyền mà em đc học ở bài 16, 17,18 (GDCD 6, SGK) đc quy định tại những điều nào trong...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:- Chúng ta cần tìm các từ đồng nghĩa với "just", "recently", "lately" và từ đồng nghĩa với "sofar", "until now", "up to now", "up to the present" trong lĩnh vực hoàn thành thì- Các từ đồng nghĩa này thường được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra gần đây hoặc cho đến thời điểm hiện tại.Câu trả lời:"Just", "recently" và "lately" có nghĩa là gần đây, trong khoảng thời gian vừa qua.Ví dụ: I have just finished my homework. (Tôi vừa mới hoàn thành bài tập về nhà)."Sofar", "until now", "up to now" và "up to the present" có nghĩa là cho đến thời điểm hiện tại, từ trước đến nay.Ví dụ: I have been studying English up to now. (Tôi đã học tiếng Anh từ trước đến nay).
Sofar, until now, up to now, and up to the present can also be used to indicate the duration of an ongoing action until the present moment. For example, I have been living in this city until now. This means I started living in this city in the past and I am still living here at the present time.
Just, recently, and lately can also mean 'very recently'. For example, I have just bought a new phone. This means I bought a new phone very recently.
Sofar, until now, up to now, and up to the present all have the same meaning, which is 'until this point in time'. For example, I have studied English up to now. This means I have been studying English until this point in time.
Just, recently, and lately all have the same meaning, which is 'a short time ago' or 'not long ago'. For example, I just finished my homework. This means I finished my homework a short time ago.