Đề bài ạ
1. She speaks English ……………………………… (fluently)
2. My chair was getting ……………………………….. (uncomfortable)
Cho mik xin đáp án và công thức nha
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 8
- Select the correct time expression Harry has been feeling ill for/ still /since dinner time. I lately/ still/yet...
- 1. playing beach games is very interesting . =>It is.......................................................... 2....
- People who enjoy skiing dream of skiing in exotic places. These days they don’t have to limit themselves to just...
- từ heat chuyển sang tính từ là gì từ magic chuyển sang danh từ là gì
- Các bước làm bài thuyết trình bằng tiếng anh chủ đề về các kì quan thế giới .
- II. Rewrite 1. "Why don't you apply for the job , Ann ?" said Sue => Sue suggested 2. "Why...
- write a paragraph about leisure time
- Talk about an English speaking coutry you should mention: - The country's name and its capital - Its population -...
Câu hỏi Lớp 8
- Đốt cháy hoàn toàn một mẫu kim loại Mg trong khí oxi thu được 2 gam Magie oxit (MgO) a)...
- 10/ Cho tam giác MNP, các đường cao NA, PB cắt nhau tại H. Đường vuông góc với MN tại N...
- làm sao để đổi m/s sang m/h vậy ạ
- Một trường tổ chức cho học sinh đi dã ngoại, 40% học sinh chọn đến bảo tàng, 45% học sinh chọn đến sở...
- 16. I will come and see you before I________for America. A....
- Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn nói về tác hại của trò chơi điện tử đối với học sinh?
- hiện tượng khuếch tán diễn ra như thế nào khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo...
- ai giúp mình bài Bài 8. (SGK Toán 8 tập 1 trang 40) tập 1 cảm ơn
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để hoàn thành câu hỏi trên, bạn cần điền từ thích hợp vào chỗ trống. Dưới đây là một số phương pháp bạn có thể sử dụng để hoàn thành câu hỏi:Phương pháp 1: Sử dụng từ đồng nghĩa1. She speaks English fluently. (Cô ấy nói tiếng Anh thành thạo.)2. My chair was getting uncomfortable. (Ghế của tôi đang trở nên không thoải mái.)Phương pháp 2: Sử dụng tính từ tương thích1. She speaks English fluently. (Cô ấy nói tiếng Anh thành thạo.)2. My chair was getting uncomfortable. (Ghế của tôi đang trở nên không thoải mái.)Phương pháp 3: Thay đổi cấu trúc câu1. She has a fluent command of English. (Cô ấy thành thạo tiếng Anh.)2. My chair was becoming increasingly uncomfortable. (Ghế của tôi đang trở nên ngày càng không thoải mái.)Lưu ý: Các từ hoặc cụm từ bạn cần sử dụng có thể khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa bạn muốn diễn đạt.
Để phân biệt NST kép, NST cặp và NST tương đồng NST đơn, ta có thể sử dụng các phương pháp sau đây:1. So sánh phân tử:- NST kép: Là các phân tử có cùng giới tính, cùng số lượng và nhóm chức tương tự nhau. Ví dụ: O2, N2, Cl2.- NST cặp: Là các phân tử có cùng giới tính, cùng số lượng nhưng nhóm chức khác nhau. Ví dụ: CO2, H2O, NH3.- NST tương đồng NST đơn: Là các phân tử có cùng giống nhau về nguyên tử, nhưng khác về số lượng. Ví dụ: H2O, O3, H3PO4.2. Xem công thức hóa học:- NST kép: Có công thức hóa học gồm các nguyên tố giống nhau và chỉ có một công thức duy nhất. Ví dụ: H2O, CO2, NH3.- NST cặp: Có công thức hóa học gồm các nguyên tố giống nhau nhưng có nhiều công thức khác nhau. Ví dụ: H2O2, CO, H2S.- NST tương đồng NST đơn: Có công thức hóa học gồm các nguyên tố khác nhau và chỉ có một công thức duy nhất. Ví dụ: H2O, CH4, NH3.3. Xem cấu trúc:- NST kép: Cấu trúc phân tử đối xứng, các nguyên tử có cùng số lượng liên kết với các nguyên tử khác. Ví dụ: O2, N2, S8.- NST cặp: Cấu trúc phân tử không đối xứng, các nguyên tử có số lượng liên kết với các nguyên tử khác khác nhau. Ví dụ: CO2, H2O, NH3.- NST tương đồng NST đơn: Cấu trúc phân tử tương đồng, các nguyên tử có cùng số lượng liên kết với các nguyên tử khác. Ví dụ: H2O, O3, H3PO4.Câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn:Để phân biệt NST kép, NST cặp và NST tương đồng NST đơn, ta có thể sử dụng các phương pháp sau đây:1. So sánh phân tử:- NST kép là các phân tử có cùng giới tính, cùng số lượng và nhóm chức tương tự nhau. Ví dụ: O2, N2, Cl2.- NST cặp là các phân tử có cùng giới tính, cùng số lượng nhưng nhóm chức khác nhau. Ví dụ: CO2, H2O, NH3.- NST tương đồng NST đơn là các phân tử có cùng giống nhau về nguyên tử, nhưng khác về số lượng. Ví dụ: H2O, O3, H3PO4.2. Xem công thức hóa học:- NST kép có công thức hóa học gồm các nguyên tố giống nhau và chỉ có một công thức duy nhất. Ví dụ: H2O, CO2, NH3.- NST cặp có công thức hóa học gồm các nguyên tố giống nhau nhưng có nhiều công thức khác nhau. Ví dụ: H2O2, CO, H2S.- NST tương đồng NST đơn có công thức hóa học gồm các nguyên tố khác nhau và chỉ có một công thức duy nhất. Ví dụ: H2O, CH4, NH3.3. Xem cấu trúc:- NST kép có cấu trúc phân tử đối xứng, các nguyên tử có cùng số lượng liên kết với các nguyên tử khác. Ví dụ: O2, N2, S8.- NST cặp có cấu trúc phân tử không đối xứng, các nguyên tử có số lượng liên kết với các nguyên tử khác khác nhau. Ví dụ: CO2, H2O, NH3.- NST tương đồng NST đơn có cấu trúc phân tử tương đồng, các nguyên tử có cùng số lượng liên kết với các nguyên tử khác. Ví dụ: H2O, O3, H3PO4.