Để xác định nhiệt dung riêng của chì, 1 học sinh thả 300g chì có t = 100 độ C vào 250g nước nóng lên tới 60 độ C.
a. Tính nhiệt lượng nước thu vào ( nhiệt dung riêng của nước là 4500J/kgK )
b. Tính nhiệt dung riêng của chì
c. Trong bảng nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kgK . So sánh với kết quả thu được và giải thích tại sao có sự chênh lệch trên
Hey cả nhà, mình đang bí bách quá, có ai có thể bỏ chút thời gian giúp mình với câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải câu hỏi trên, ta sử dụng công thức:Q = mcΔTTrong đó:Q là nhiệt năng nhận được hoặc nhả ra (J)m là khối lượng của vật thể (kg)c là nhiệt dung riêng của vật thể (J/kgK)ΔT là sự thay đổi nhiệt độ (K)a. Để tính nhiệt lượng nước thu được, ta sử dụng công thức:Q(chi) = Q(nước)m(chi)c(chi)ΔT(chi) = m(nước)c(nước)ΔT(nước)Với:m(chi) = 300 g = 0.3 kgΔT(chi) = 100 °C - 60 °C = 40 Km(nước) = 250 g = 0.25 kgc(nước) = 4500 J/kgKΔT(nước) = 60 °C vì nhiệt độ nước đã lên từ nhiệt độ ban đầu (0 °C) lên tới 60 °CThay các giá trị vào công thức, ta có:0.3c(chi)40 = 0.25 *4500*60Suy ra:c(chi) = (0.25 *4500*60) / (0.3*40)b. Để tính nhiệt dung riêng của chì, ta sử dụng công thức:c(chi) = Q(mẫu) / m(chi)ΔT(chi)Với:Q(mẫu) là nhiệt lượng đã nhận được từ chì (J)m(chi) = 300 g = 0.3 kgΔT(chi) = 100 °C - 60 °C = 40 KThay các giá trị vào công thức, ta có:c(chi) = Q(mẫu) / (0.3 * 40)c. Nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kgK. So sánh với kết quả thu được, ta thấy sự chênh lệch, đó có thể là do các yếu tố khác nhau như sai số trong đo lường, mất nhiệt lượng đi qua quá trình truyền nhiệt...
d. Với cách tiếp cận khác, ta có thể tính nhiệt lượng nước thu vào bằng công thức Q = mcΔT, trong đó Q là nhiệt lượng, m là khối lượng, c là nhiệt dung riêng và ΔT là hiệu nhiệt độ.Dựa vào công thức này, ta có Q = 300g * 4500J/kgK * (100 - 60) = 540000J.Do đó, nhiệt lượng nước thu vào là 540000J.
c. Trong bảng nhiệt dung riêng của chì là 130J/kgK. So sánh với kết quả thu được, ta thấy có sự chênh lệch.Điều này có thể giải thích bằng việc dạng chì dùng trong bài toán có thể không phải là chì tinh khiết, nên nhiệt dung riêng được xác định cần được điều chỉnh đúng với loại chì trong bài toán.
b. Để tính nhiệt dung riêng của chì, ta sử dụng công thức Q = mcΔT, trong đó Q là nhiệt lượng, m là khối lượng, c là nhiệt dung riêng và ΔT là hiệu nhiệt độ.Dựa vào công thức này và kết quả từ câu a, ta có -450000J = 300g * c * (60 - 100).Từ đó, ta tính được nhiệt dung riêng của chì c = -450000J / (300g * (60 - 100)) = 300J/kgK.
a. Để tính nhiệt lượng nước thu vào, ta sử dụng công thức Q = mcΔT, trong đó Q là nhiệt lượng, m là khối lượng, c là nhiệt dung riêng và ΔT là hiệu nhiệt độ.Dựa vào công thức này, ta có Q = 250g * 4500J/kgK * (60 - 100) = -450000J.Do đó, nhiệt lượng nước thu vào là -450000J.