Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Cu+ o2→cuo
Fe+ o2→fe3o4
Al +o2→alo3
Na+o2→na2o3
Fe+ cl2→FeCl3
NaON+AlSO4→Na2SO4+H2O
Zn+HCl→zncl2+H2
KOH+CuSO4→Cu(oH)2+K2SO4
Ai đó có thể tận tình chỉ giáo cho mình cách xử lý câu hỏi này với. Mình thật sự mong muốn lắng nghe những lời khuyên từ các Bạn.
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí: CO, CO2, SO2, SO3, H2. Trình bày phương...
- oxi hóa 9,6g một phi kim ở nhóm VI của bảng tuần hoàn đến oxit hóa trị cao nhất rồi hấp thụ...
- Clo không cho phản ứng với dung dịch chất nào sau đây A. NaOH B. NaCl C. Ca(OH)2 D. NaBr
- Xét các nguyên tố thuộc các nhóm A. Trong cùng một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích...
- Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa trong...
- Trong hai chất nh3 và H2S hãy cho biết chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn. Hãy...
- Cho KI tác dụng với dung dịch KMnO 4 trong môi trường H 2 SO 4 , người ta thu được 1,51 gam MnS O4 theo phưong trình...
- nhận biết các dung dịch sau: a, NA2SO4,NA2CO3,MgSO4,AlCl3,CUSO4 b,NA2CO3,MgCl2,AlCl3 c, NA2S,NA2CO3,NA2SO4...
Câu hỏi Lớp 10
- vì sao dung dịch giữa đất và nước luôn có độ pH cao hơn so với dung dịch đất và NaCl
- Thức ăn vật nuôi có nhóm nào? A. Thức ăn tinh B. Thức ăn thô C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
- Nước đá có đặc điểm
- nêu văn hóa trung quốc thời phong kiến về thành tựu và ý nghĩa qua 5 lĩnh vực tư tưởng, văn hóa, khoa học, kĩ thuật...
- The Fitbit Flex is a mobile device aimed at measuring your exercise, diet, and sleep. It’s very easy to wear it...
- Tính tốc độ góc của kim giờ và kim phút của đồng hồ.
- Công thức cộng vận tốc là
- Bài 1: chuyển từ hệ thập phân sang hệ nhị phân các số: 131, 21, 100, 32 Bài 2: chuyển từ hệ nhị phân sang hệ thập phân...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:
1. Xác định các chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm.
2. Xác định số mol của các chất tham gia.
3. Xác định tỉ lệ mol giữa chất tham gia và chất sản phẩm dựa trên phương trình phản ứng.
4. Xác định chất dư (nếu có) và chất cần tính.
Câu trả lời:
Cu + O2 → CuO:
- Chất tham gia: Cu, O2
- Chất sản phẩm: CuO
- Tỉ lệ mol: 2 mol Cu : 1 mol O2 : 2 mol CuO
- Chất cần tính: không có.
Fe + O2 → Fe3O4:
- Chất tham gia: Fe, O2
- Chất sản phẩm: Fe3O4
- Tỉ lệ mol: 8 mol Fe : 5 mol O2 : 4 mol Fe3O4
- Chất cần tính: không có.
Al + O2 → AlO3:
- Chất tham gia: Al, O2
- Chất sản phẩm: AlO3
- Tỉ lệ mol: 4 mol Al : 3 mol O2 : 2 mol AlO3
- Chất cần tính: không có.
Na + O2 → Na2O3:
- Chất tham gia: Na, O2
- Chất sản phẩm: Na2O3
- Tỉ lệ mol: 4 mol Na : 3 mol O2 : 2 mol Na2O3
- Chất cần tính: không có.
Fe + Cl2 → FeCl3:
- Chất tham gia: Fe, Cl2
- Chất sản phẩm: FeCl3
- Tỉ lệ mol: 2 mol Fe : 3 mol Cl2 : 2 mol FeCl3
- Chất cần tính: không có.
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4:
- Chất tham gia: NaOH, CuSO4
- Chất sản phẩm: Cu(OH)2, K2SO4
- Tỉ lệ mol: 2 mol NaOH : 1 mol CuSO4 : 1 mol Cu(OH)2 : 1 mol K2SO4
- Chất cần tính: không có.
Zn + HCl → ZnCl2 + H2:
- Chất tham gia: Zn, HCl
- Chất sản phẩm: ZnCl2, H2
- Tỉ lệ mol: 1 mol Zn : 2 mol HCl : 1 mol ZnCl2 : 1 mol H2
- Chất cần tính: không có.
Dưới đây là 3 câu trả lời cho câu hỏi Hóa học Lớp 10 theo nhiều cách khác nhau, áp dụng công thức số học và trả về dạng JSON:
1. Cách 1:
{"content1": "Cu + 1/2O2 → CuO",
"content2": "4Fe + 3O2 → 2Fe3O4",
"content3": "4Al + 3O2 → 2Al2O3"}
Giải thích:
- Trong phản ứng Cu + O2 → CuO, 1 phân tử đồng (Cu) phản ứng với 1 phân tử O2 để tạo thành 1 phân tử oxit đồng CuO.
- Trong phản ứng Fe + O2 → Fe3O4, 4 phân tử sắt (Fe) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit sắt Fe3O4.
- Trong phản ứng Al + O2 → AlO3, 4 phân tử nhôm (Al) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit nhôm Al2O3.
2. Cách 2:
{"content1": "2Cu + O2 → 2CuO",
"content2": "8Fe + 3O2 → 4Fe3O4",
"content3": "6Al + 3O2 → 2Al2O3"}
Giải thích:
- Trong phản ứng Cu + O2 → CuO, 2 phân tử đồng (Cu) phản ứng với 1 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit đồng CuO.
- Trong phản ứng Fe + O2 → Fe3O4, 8 phân tử sắt (Fe) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 4 phân tử oxit sắt Fe3O4.
- Trong phản ứng Al + O2 → AlO3, 6 phân tử nhôm (Al) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit nhôm Al2O3.
3. Cách 3:
{"content1": "Cu + O2 → CuO",
"content2": "2Fe + O2 → Fe2O3",
"content3": "4Al + 3O2 → 2Al2O3"}
Giải thích:
- Trong phản ứng Cu + O2 → CuO, 1 phân tử đồng (Cu) phản ứng với 1 phân tử O2 để tạo thành 1 phân tử oxit đồng CuO.
- Trong phản ứng Fe + O2 → Fe2O3, 2 phân tử sắt (Fe) phản ứng với 1 phân tử O2 để tạo thành 1 phân tử oxit sắt Fe2O3.
- Trong phản ứng Al + O2 → AlO3, 4 phân tử nhôm (Al) phản ứng với 3 phân tử O2 để tạo thành 2 phân tử oxit nhôm Al2O3.