Cốc A chứa 50mL dung dịch KOH 0,1 M được chuẩn độ bằng dung dịch HNO 3 0,1 M. Sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO 3 vào, pH của dung dịch trong cốc là bao nhiêu?
Các pro ơi, mình đang bí câu hỏi này quá, Bạn nào cao tay chỉ mình với được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
- Dựa vào những dấu hiệu nào để dự đoán đã có hiện tượng phú dưỡng xảy ra...
- Dãy gồm các chất đều là chất điện li mạnh? A. HCl, NaOH, CaO, NH4NO3 . B. Ba(OH)2, H2SO4, H2O, Al2(SO4)3 . C....
- Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và...
- Cho các chất sau: H 2CO 3, Al 2(SO 4) 3, HNO 3, glucozơ, C 2H 5OH, NaOH, CH 3COOH, Ba(OH) 2, HF. số chất điện li mạnh...
- Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. etanol B. đimetylete C. metanol. D. nước.
- Cho 0,04mol X gồm C2H3COOH ; CH3COOH và C2H3CHO phản ứng vừa hết dung dịch chứa 6,4g Br2. Để trung hoà hết 0,04mol X cần...
- Stiren có công thức phân tử C 8 H 8 và có công thức cấu tạo: C 6 H 5 - C H = C H 2 . Nhận xét nào cho dưới đây...
- Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 85%. Lượng CO 2 sinh...
Câu hỏi Lớp 11
- Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the...
- So sánh trật tự của các sự kiện trong câu chuyện và trong truyện kể (mạch truyện) và...
- nêu định nghĩa của lực từ tác dụng lên khung dây,hướng,ứng dụng và dạng bài...
- Các hải cảng lớn của Nhật Bản là: A. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ha-chi-nô-hê B. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô,...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:1. Đầu tiên, xác định số mol chất tan trong dung dịch KOH ban đầu bằng công thức: Số mol = thể tích dung dịch (L) x nồng độ (mol/L) Số mol KOH ban đầu = 50 mL x 0.1 M = 0.005 mol KOH2. Tiếp theo, xác định số mol dung dịch HNO3 được thêm vào: Số mol HNO3 = thể tích dung dịch (L) x nồng độ (mol/L) Số mol HNO3 đã thêm = 52 mL x 0.1 M = 0.0052 mol HNO33. Vì KOH và HNO3 tỉ lệ 1:1 trong phản ứng chuẩn độ: Số mol HNO3 đã phản ứng = 0.005 mol HNO34. Tổng số mol KOH đã phản ứng = số mol KOH ban đầu - số mol HNO3 đã phản ứng Số mol KOH còn lại = 0.005 mol KOH - 0.005 mol HNO3 = 0 mol KOH5. Tính pH của dung dịch sau phản ứng: Vì KOH là dung dịch cơ sở mạnh và đã phản ứng hết, nồng độ ion OH- trong dung dịch là 0. pH của dung dịch = -log[H+], trong đó [H+] là nồng độ ion H+. Với dung dịch HNO3 0.1 M, [H+] = 0.1 mol/L. Từ đó suy ra, pH của dung dịch sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 là 1 (do log(1) = 0).Câu trả lời: pH của dung dịch sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 là 1.
Để giải bài toán trên, ta tính số mol của dung dịch KOH trong cốc A bằng công thức nồng độ mol (M) = số mol / thể tích (L). Với thể tích là 0,05 L và nồng độ mol là 0,1 M, ta tính được số mol của dung dịch KOH là 0,005 mol. Phản ứng giữa KOH và HNO3 theo tỷ lệ 1:1, nên số mol của HNO3 đã phản ứng với KOH trong cốc A cũng là 0,005 mol. Sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3, tổng thể tích của dung dịch trong cốc là 102 mL = 0,102 L. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 sau phản ứng là 0,005 mol / 0,102 L = 0,049 mol/L. Sử dụng công thức pH = -log10[H+], ta tính được pH của dung dịch trong cốc sau khi thêm dung dịch HNO3 là -log10(0,049) = 1,31.
Để giải bài toán trên, ta cần tính số mol của dung dịch KOH trong cốc A. Với công thức nồng độ mol (M) = số mol / thể tích (L), ta có số mol của dung dịch KOH là 0,1 M x 0,05 L = 0,005 mol. Phản ứng giữa dung dịch KOH và dung dịch HNO3 theo tỷ lệ 1:1. Do đó, số mol của HNO3 đã phản ứng với KOH trong cốc A cũng là 0,005 mol. Tổng thể tích của dung dịch sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 là 102 mL = 0,102 L. Vậy, nồng độ mol của dung dịch HNO3 sau phản ứng là 0,005 mol / 0,102 L = 0,049 mol/L. Để tính pH, ta sử dụng công thức pH = -log10[H+]. Vậy, pH của dung dịch trong cốc sau khi thêm dung dịch HNO3 là -log10(0,049) = 1,31.
Để giải bài toán này, trước hết chúng ta cần tính số mol của dung dịch KOH trong cốc A. Với khối lượng mol là 39,1 g/mol cho K và 16 g/mol cho O, ta có thể tính được khối lượng mol của KOH là 39,1 + 16 + 1 = 56,1 g/mol. Do đó, số mol của dung dịch KOH trong cốc A là 0,1 M x 0,05 L = 0,005 mol. Tiếp theo, chúng ta xem xét phản ứng giữa dung dịch KOH và dung dịch HNO3 để tính pH của dung dịch trong cốc. Phương trình phản ứng là: KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. Ta biết rằng trong phản ứng này, KOH và HNO3 tác dụng theo tỷ lệ 1:1. Vì vậy, số mol của dung dịch HNO3 đã phản ứng với KOH trong cốc A là 0,005 mol. Sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 vào, tổng thể tích của dung dịch trong cốc là 50 mL + 52 mL = 102 mL = 0,102 L. Số mol của HNO3 đã phản ứng với KOH là 0,005 mol. Vậy nồng độ mol của HNO3 sau phản ứng là 0,005 mol / 0,102 L = 0,049 mol/L. Để tính pH của dung dịch, ta sử dụng công thức pH = -log10[H+]. Với dung dịch HNO3, [H+] = [HNO3], nên pH = -log10(0,049) = 1,31.
Ta có: \(n_{KOH}=0,05.0,1=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=0,052.0,1=0,0052\left(mol\right)\)
PT: \(KOH+HNO_3\rightarrow KNO_3+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,005}{1}< \dfrac{0,0052}{1}\), ta được HNO3 dư.
Theo PT: \(n_{HNO_3\left(pư\right)}=n_{KOH}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{HNO_3\left(dư\right)}=0,0002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,0002}{0,05+0,052}=\dfrac{1}{510}\left(M\right)\)
⇒ pH = -log[H+] ≃ 2,71