Có các cặp chất sau : Cu và dung dịch FeCl 3; H 2S và dung dịch Pb(NO 3) 2; H 2S và dung dịch ZnCl 2; dung dịch AgNO 3 và dung dịch FeCl 3. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Mình biết là mọi người đều bận rộn, nhưng nếu Bạn nào có thể sắp xếp chút thời gian để hỗ trợ mình giải đáp câu hỏi này, mình sẽ rất biết ơn.
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 12
Câu hỏi Lớp 12
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần xác định xem các cặp chất nào có thể phản ứng với nhau dựa trên khả năng oxi hóa khử. 1. Cu và dung dịch FeCl3: Cu không thể oxi hóa Fe3+ nên không phản ứng.2. H2S và dung dịch Pb(NO3)2: H2S có thể oxi hóa Pb2+ thành PbS, do đó phản ứng.3. H2S và dung dịch ZnCl2: H2S không thể oxi hóa Zn2+ nên không phản ứng.4. Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3: Ag+ có thể bị oxi hóa bởi Fe3+ thành Ag, do đó phản ứng.Vậy có tổng cộng 2 cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là B. 2. Vậy đáp án là B. 2.
Không thể xảy ra phản ứng nào với cặp chất dung dịch H2S và ZnCl2, do đó chỉ có 2 cặp chất còn lại là Cu và dung dịch FeCl3, dung dịch Pb(NO3)2 và H2S phản ứng. Vậy số cặp chất phản ứng là 2.
Xét từng cặp chất, ta thấy Cu và dung dịch FeCl3 phản ứng, H2S và dung dịch Pb(NO3)2 phản ứng, H2S và dung dịch ZnCl2 không phản ứng, dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3 phản ứng. Vậy số cặp chất phản ứng là 2.
Có thể giải bằng cách xét từng cặp chất một. Ta thấy Cu và dung dịch FeCl3 phản ứng, H2S và dung dịch Pb(NO3)2 phản ứng, H2S và dung dịch ZnCl2 không phản ứng, dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3 phản ứng. Vậy có tổng cộng 2 cặp chất phản ứng.
Có thể áp dụng công thức tổ hợp để giải bài toán này. Theo công thức tổ hợp, số cách chọn k phần tử từ n phần tử phân biệt là C(n,k) = n! / (k!(n-k)!) . Áp dụng công thức này, ta tính được số cặp chất phản ứng là 4.