Có 3 chất rắn là BaO, SiO2, MgO. Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng và viết các PTHH.
Cảm ơn mọi người đã quan tâm, mình còn khá mới mẻ, tấm chiếu mới và cần sự giúp đỡ. Có ai đó có thể giải đáp giúp mình về câu hỏi này không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Cho 7,2g FeO tác dụng hoàn toàn với 200g dung dịch HCL ...
- Câu 1 : Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau :...
- 1/ hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl; H2SO4 ;HNO3 Viết các phương...
- Câu 3: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các chất lỏng sau: C2H5OH, CH3COOH,...
- trong các chất sau chất nào tham gia phản ứng thế đặc trưng , chất nào làm mất màu...
- K + KOH ---> ? Al + KOH ----> ? Mg + KOH ---> ?
- a,Để trung hòa 250 gam dung dịch NaOH 15% cần bao nhiêu gam dung dịch HCl 14,6% ? b,Nếu dùng dung...
- Cần bao nhiêu gam NaOH rắn và bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để pha được 2,5 lít dung dịch...
Câu hỏi Lớp 9
- Chứng minh sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? Từ...
- viết 1 đoạn văn tổng phân hợp khoảng 15 câu về tình cảm của bé Thu dành cho ông...
- VIl. Rewrite each of the following sentonces in another way so that it means almost the same as the sentence printed...
- IV Find the one choice that best completes the sentence. a/ 1. I’ve played the piano __________. A. two years ago B....
- cho hình vuông ABCD. Lấy M thuộc đoạn BD (M khác B và D). Dựng MP vuông góc với BC tại P và MQ vuông với CD tại Q. Gọi N...
- 10. The fishermen and their boats _______ were off the coast three days ago have just been reported to be missing. a....
- *Activity 5: Change these sentences from the active into the passive. Example: You must do this exercise...
- QUY TRÌNH CHUNG NỐI DÂY DẪN ĐIỆN GỒM MẤY BƯỚC ? A.3 B.4 C.5 D.6
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết BaO, SiO2 và MgO, ta thực hiện các phản ứng hoá học sau:1. Phản ứng với H2: BaO + H2 → Ba + H2O, phản ứng này tạo ra kim loại bari Ba trong khi SiO2 và MgO không phản ứng với H2.2. Phản ứng với KMnO4: SiO2 + 4KMnO4 → K2SiO3 + 4MnO2 + 2H2O, phản ứng này tạo ra muối silicat kali K2SiO3 trong khi BaO và MgO không phản ứng với KMnO4.3. Phản ứng với HCl: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O, phản ứng này tạo ra muối clo magie MgCl2 trong khi BaO và SiO2 không phản ứng với HCl.
Để nhận biết BaO, SiO2 và MgO, ta thực hiện các phản ứng hoá học sau:1. Phản ứng với Na2CO3: BaO + Na2CO3 → BaCO3 + Na2O, phản ứng này tạo ra muối carbonate bari BaCO3 trong khi SiO2 và MgO không phản ứng với Na2CO3.2. Phản ứng với Al: SiO2 + 2 Al → Al2O3 + Si, phản ứng này tạo ra oxit nhôm Al2O3 trong khi BaO và MgO không phản ứng với Al.3. Phản ứng với HNO3: MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O, phản ứng này tạo ra muối nitrat magie Mg(NO3)2 trong khi BaO và SiO2 không phản ứng với HNO3.
Để nhận biết BaO, SiO2 và MgO, ta thực hiện các phản ứng hoá học sau:1. Phản ứng với HCl: BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O, phản ứng này tạo ra khí H2O trong khi BaCl2 là chất rắn. SiO2 và MgO không phản ứng với HCl.2. Phản ứng với NaOH: SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O, phản ứng này tạo ra dung dịch muối silicat Na2SiO3 trong khi BaO và MgO không phản ứng với NaOH.3. Phản ứng với H2SO4: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O, phản ứng này tạo ra muối magie sulfat MgSO4 trong khi BaO và SiO2 không phản ứng với H2SO4.
Phương pháp giải:- Để nhận biết BaO, SiO2 và MgO, ta có thể sử dụng phương pháp thử dung dịch axit và phương pháp hoá chất.Câu trả lời:1. Chất rắn BaO:- Phương pháp thử dung dịch axit: + BaO + 2HCl = BaCl2 + H2O + BaO + 2HNO3 = Ba(NO3)2 + H2O Khi tác dụng với dung dịch axit, BaO tạo ra các muối của axit tương ứng và nước.2. Chất rắn SiO2:- Phương pháp hoá chất: + SiO2 + 2NaOH = Na2SiO3 + H2O Silicon dioxide tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành silicat natri và nước.3. Chất rắn MgO:- Phương pháp thử dung dịch axit: + MgO + 2HCl = MgCl2 + H2O + MgO + 2HNO3 = Mg(NO3)2 + H2O Khi tác dụng với dung dịch axit, MgO tạo ra các muối của axit tương ứng và nước.