Có 3 chất rắn là BaO, SiO2, MgO. Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng và viết các PTHH.
Cảm ơn mọi người đã quan tâm, mình còn khá mới mẻ, tấm chiếu mới và cần sự giúp đỡ. Có ai đó có thể giải đáp giúp mình về câu hỏi này không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại ?
- Thành phần hoá học chính của đất sét là : Al2O3. 2SiO2.2H2O. Hãy tính phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất...
- chất không dùng làm khô là: A. P2O5 B. H2SO4 đặc C. CaO D. MgO
- Câu 13: Hợp chất C3H6 có bao nhiêu công thức cấu tạo dạng mạch vòng? A. 1 ...
Câu hỏi Lớp 9
- VIl. Rewrite the sentences. 37. I was given some information about a local gym. They__________ 38. No other...
- cho các loài sv sau : ếch,đại bàng,thỏ,cào cào,rắn,chuột,thực vật,vsv a. lập lưới...
- So sánh cách sử dụng (cách đo) Vôn kế và Ôm kế?
- ĐỀ 12 I. Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. ...
- Cho phương trình \(x^2-2x+m+2=0\). Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa...
- " Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi" được nhắc tới trong bài thơ gọi nhớ về...
- Viết đoạn văn quy nạp ( khoảng 12 câu) phân tích khổ thơ đầu bài thơ "Sang thu" của tác giả Hữu Thỉnh . Trong đoạn văn...
- I. Choose the word which is stressed differently from the rest: 1. A....
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để nhận biết BaO, SiO2 và MgO, ta thực hiện các phản ứng hoá học sau:1. Phản ứng với H2: BaO + H2 → Ba + H2O, phản ứng này tạo ra kim loại bari Ba trong khi SiO2 và MgO không phản ứng với H2.2. Phản ứng với KMnO4: SiO2 + 4KMnO4 → K2SiO3 + 4MnO2 + 2H2O, phản ứng này tạo ra muối silicat kali K2SiO3 trong khi BaO và MgO không phản ứng với KMnO4.3. Phản ứng với HCl: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O, phản ứng này tạo ra muối clo magie MgCl2 trong khi BaO và SiO2 không phản ứng với HCl.
Để nhận biết BaO, SiO2 và MgO, ta thực hiện các phản ứng hoá học sau:1. Phản ứng với Na2CO3: BaO + Na2CO3 → BaCO3 + Na2O, phản ứng này tạo ra muối carbonate bari BaCO3 trong khi SiO2 và MgO không phản ứng với Na2CO3.2. Phản ứng với Al: SiO2 + 2 Al → Al2O3 + Si, phản ứng này tạo ra oxit nhôm Al2O3 trong khi BaO và MgO không phản ứng với Al.3. Phản ứng với HNO3: MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O, phản ứng này tạo ra muối nitrat magie Mg(NO3)2 trong khi BaO và SiO2 không phản ứng với HNO3.
Để nhận biết BaO, SiO2 và MgO, ta thực hiện các phản ứng hoá học sau:1. Phản ứng với HCl: BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O, phản ứng này tạo ra khí H2O trong khi BaCl2 là chất rắn. SiO2 và MgO không phản ứng với HCl.2. Phản ứng với NaOH: SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O, phản ứng này tạo ra dung dịch muối silicat Na2SiO3 trong khi BaO và MgO không phản ứng với NaOH.3. Phản ứng với H2SO4: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O, phản ứng này tạo ra muối magie sulfat MgSO4 trong khi BaO và SiO2 không phản ứng với H2SO4.
Phương pháp giải:- Để nhận biết BaO, SiO2 và MgO, ta có thể sử dụng phương pháp thử dung dịch axit và phương pháp hoá chất.Câu trả lời:1. Chất rắn BaO:- Phương pháp thử dung dịch axit: + BaO + 2HCl = BaCl2 + H2O + BaO + 2HNO3 = Ba(NO3)2 + H2O Khi tác dụng với dung dịch axit, BaO tạo ra các muối của axit tương ứng và nước.2. Chất rắn SiO2:- Phương pháp hoá chất: + SiO2 + 2NaOH = Na2SiO3 + H2O Silicon dioxide tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành silicat natri và nước.3. Chất rắn MgO:- Phương pháp thử dung dịch axit: + MgO + 2HCl = MgCl2 + H2O + MgO + 2HNO3 = Mg(NO3)2 + H2O Khi tác dụng với dung dịch axit, MgO tạo ra các muối của axit tương ứng và nước.