Chứng minh:
\(\sin^2\left(x\right)+sin^2\left(60^0-x\right)+sinx.sin\left(60^0-x\right)=\dfrac{3}{4}\)
Mình cần một chút hỗ trợ từ cộng đồng tuyệt vời này. Ai có thể giúp mình giải quyết vấn đề mình đang đối mặt với câu hỏi này không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 11
- Cho hình tứ diện ABCD có AB=c, CD=c', AC=b, BD=b', BC=a, AD=a'. Tính góc giữa các vecto BC và DA...
- Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn: 1 ; - 1 2 ; 1 4 ; - 1 8 ; . . . . ; - 1 2 n -...
- Cho cấp số cộng (un)thoả u2=3 và u10=-15 Tính số hạng đầu u1, công sai d và tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng...
- Cho tứ diện đều ABCD, M là trung điểm của cạnh BC. Khi đó cos(AB, DM) bằng: A . 3 6 B . 2...
- Trắc nghiệm đúng sai: Vào ngày 1/1, một nhà trẻ có 3 bé trai...
- Đồ thị của các hàm số y=sinx và y=cosx cắt nhau tại bao nhiêu điểm có...
- có 5 sách toán lớp 10, 4 sách lý lớp 11, 3 sách hóa lớp 12, chia 12...
- Cho hàm số y = f(x) – cos2x với f(x) là hàm số liên tục trên R . Trong 4 biểu thức dưới đây, biểu thức nào xác...
Câu hỏi Lớp 11
- Đọc đoạn văn, sau đó trả lời các câu hỏi bên dưới Going to party can be fun and enjoyable. If...
- Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau. + Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí...
- Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi: Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Nhìn...
- Cho các phát biểu: (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2) Glucozơ thuộc monosaccarit (3) Tất cả các...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để chứng minh phương trình \(\sin^2\left(x\right)+sin^2\left(60^0-x\right)+sinx.sin\left(60^0-x\right)=\dfrac{3}{4}\), ta sử dụng công thức định lý cosin để chứng minh.
Gọi A là điểm trên đường thẳng Ox sao cho OA = 1, góc AÔB = 60°, góc AOC = x. Ta có:
sin^2(x) = BC^2 = 1 - AB^2
sin^2(60°-x) = AC^2 = 1 - AB^2
sin(x)sin(60°-x) = sin(x)AC = sin(x)√(1-AB^2)
Do đó, phương trình cần chứng minh trở thành:
1 - AB^2 + 1 - AB^2 + sin(x)√(1-AB^2) = 3/4
2 - 2AB^2 + sin(x)√(1-AB^2) = 3/4
8 - 8AB^2 + 8sin(x)√(1-AB^2) = 3
8sin(x)√(1-AB^2) = -5 - 8 + 8AB^2
8sin(x)^2(1-AB^2) = 13 - 16AB^2
Với AM-GM ta có:
sin(x)^2 + (1 - AB^2) >= 2√sin(x)^2(1-AB^2)
=> 1 - 2AB^2 >= 2√1 - 2AB^2
=> 1 - 2AB^2 >= 1 - 2AB^2
Do đó, phương trình trở thành
2(1 - 2AB^2) >= 13 - 16AB^2
=> 2 - 4AB^2 >= 13 - 16AB^2
=> 6 + 12AB^2 >= 0
Vì vậy, phương trình được chứng minh.
Gọi sin(x) = a và sin(60^0 - x) = b. Áp dụng công thức sin(a + b) = sinacosb + cosasinb, ta có: sin^2(x) + sin^2(60^0 - x) + sinxsin(60^0 - x) = a^2 + b^2 + ab = (a + b)^2 - 2ab = 1/2 - 2ab = 3/4.
Áp dụng công thức định lý sin^2(a) + sin^2(b) = 1/2 (1 - cos(2a + 2b)), ta có: sin^2(x) + sin^2(60^0 - x) = 1/2 (1 - cos(2x + 2(60^0 - x))) = 1/2 (1 - cos(120^0)) = 3/4. Thay giá trị này vào phương trình ban đầu, ta được: 1/2 (1 - cos(120^0)) + sinxsin(60^0 - x) = 3/4.
Ta biết rằng sin(60^0 - x) = sin60^0cosx - cos60^0sinx = (√3/2 * cosx) - (1/2 * sinx) = (√3/2 * 2sin30^0cosx) - (1/2 * 2cos30^0sinx) = √3sin30^0cosx - sin30^0sinx = sin30^0(sinx + √3cosx). Thay giá trị này vào phương trình ban đầu, ta được: sin^2(x) + sin^2(x + 30^0) + sinxsin(x + 30^0) = sin^2(x) + sin^2(x + 30^0) + 1/2 sin2x = 3/4.
Ta có công thức định lý nếu a + b + c = d thì (a - d) = (-b - c). Áp dụng công thức này, ta có: sin^2(x) + sin^2(60^0 - x) + sinx.sin(60^0 - x) = sin^2(x) + sin^2(60^0 - x) + 2sinxsin(60^0 - x) cos(60^0) = sin^2(x) + sin^2(60^0 - x) + sinxsin(60^0 - x) (1/2) = sin^2(x) + sin^2(60^0 - x) + 1/2 sin2x = 3/4.