Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Tìm các cặp số nguyên x và y biết: xy-3x+2y=11
Bạn nào ở đây biết về cái này có thể giúp mình một chút không? Mình đang cực kỳ cần sự hỗ trợ!
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 6
- có thể vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng từ 24 điểm phân biệt cho trước?
- cho M= 1/3^2 + 1/5^2 + 1/7^2 +....+ 1/121^2. CM: M<5/18 Giúp e bài này với ạ! Em đang cần...
- Trên cùng một nửa mặt phắng có bờ chứa tia OA vẽ hai tia OB,OC sao cho AOB=100 độ,AOC=40 độ,BOC=60 độ +, Vẽ tia OT là...
- bạn hiệp sinh năm nào biết rằng 2004 vừa qua tuổi bạn hiệp bằng tổng các chữ số của năm sinh
Câu hỏi Lớp 6
- 1/ The last time i heard from her was 5 years ago \(\rightarrow\) I haven't 2/ I had to spend 2 days traveling to Ho...
- hoàn thành câu: 1. When/you/start/hobby? We/find/make/models/very interesting/because/we should/creative
- Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ kí hiệu,...
- Someone (knock) ______ at the door. Can you see who it is? Mn giúp mk vs ạ:3^^
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương pháp đặt biến.
Gọi x và y là 2 số nguyên cần tìm. Ta có phương trình: xy - 3x + 2y = 11.
Bước 1: Đặt biến
Đặt x = m (với m là số nguyên bất kỳ), sau đó tìm y.
Bước 2: Tìm y
Thay x = m vào phương trình ban đầu, ta được:
my - 3m + 2y = 11.
Khi đó, ta sẽ tách các biến x và y ra hai bên phương trình:
my + 2y = 3m + 11.
Áp dụng phép chia đôi cho cả hai phía phương trình ta có:
y(m + 2) = 3m + 11.
Vậy y = (3m + 11) / (m + 2).
Bước 3: Tìm các cặp số nguyên x và y
Để tìm các cặp số nguyên x và y thỏa mãn, ta thử gán giá trị của m bằng các số nguyên từ -10 đến 10.
Khi thử các giá trị này vào, ta sẽ tìm được các cặp số nguyên x và y tương ứng.
Ví dụ: Khi m = 1, ta có:
y = (3*1 + 11) / (1 + 2) = 14 / 3 (không phải số nguyên)
Khi m = 2, ta có:
y = (3*2 + 11) / (2 + 2) = 17 / 4 (không phải số nguyên)
Khi m = -1, ta có:
y = (3*-1 + 11) / (-1 + 2) = 8 / 1 = 8
Từ đó, ta tìm được cặp số nguyên x và y là:
x = -1, y = 8.
Vậy, cặp số nguyên x và y thỏa mãn phương trình là (-1, 8).
Để tìm các cặp số nguyên x và y thỏa mãn phương trình xy - 3x + 2y = 11, ta có thể giải bằng cách áp dụng công thức toán học. Đây là 2 cách khác nhau để giải phương trình này:
Cách 1: Sử dụng phương pháp đổi biến
Ta đặt u = x - 1, v = y + 2. Khi đó, phương trình trở thành:
(u + 1)(v - 2) - 3(u + 1) + 2(v - 2) = 11
uv - u + v - 2 - 3u - 3 + 2v - 4 = 11
uv - 4u + 2v - u + v - 9 = 11
uv - 5u + 3v = 20
Đặt z = uv - 5u + 3v, ta thu được:
z = 20
Bây giờ, ta có thể tìm các cặp số nguyên u và v sao cho z = 20. Một lần nữa, ta đặt u = k và v = 20 - k, với k là một số nguyên bất kỳ. Khi đó:
20 = k(20 - k) - 5k + 3(20 - k)
20 = -k^2 + 15k + 60
k^2 - 15k + 40 = 0
(k - 5)(k - 8) = 0
Khi giải phương trình trên, ta thu được 2 giá trị: k = 5 hoặc k = 8. Dựa trên giá trị của k, ta tính được các cặp số u và v tương ứng:
Khi k = 5: u = 5, v = 15
Khi k = 8: u = 8, v = 12
Cuối cùng, ta dùng lại các biến đã đặt ban đầu:
Khi k = 5: x = u + 1 = 6, y = v - 2 = 13
Khi k = 8: x = u + 1 = 9, y = v - 2 = 10
Vậy, các cặp số nguyên thỏa mãn phương trình là (6, 13) và (9, 10).
Cách 2: Sử dụng phương pháp đi tìm số nguyên
Chúng ta có thể tìm các cặp số nguyên x và y bằng cách thử lần lượt từng giá trị của x và tính tương ứng giá trị y.
Đặt x = t. Khi đó, phương trình trở thành:
ty - 3t + 2y = 11
Từ đây, ta có thể tìm được giá trị y thông qua công thức y = (11 + 3t) / (t + 2). Tuy nhiên, y phải là số nguyên, do đó ta chỉ cần thử với các giá trị nguyên dương của t để tìm được các cặp số nguyên (x, y):
Khi t = 1, y = (11 + 3) / (1 + 2) = 4
Khi t = 2, y = (11 + 6) / (2 + 2) = 4
Khi t = 3, y = (11 + 9) / (3 + 2) = 4
Ta thấy rằng với mọi giá trị nguyên dương của t, ta đều có y = 4. Do đó, các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn phương trình là (1, 4), (2, 4), (3, 4) và còn nhiều cặp số khác có y = 4.
Vậy, các cặp số nguyên thỏa mãn phương trình là (1, 4), (2, 4), (3, 4) và các cặp số khác có cùng giá trị y = 4.