Cho m gam tinh bột lên men thành C 2H 5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO 2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là
A. 75 gam
B. 125 gam.
C. 150 gam.
D. 225 gam.
Hello! Mình cần một chút sự giúp đỡ với câu hỏi này, mình không biết phải giải quyết thế nào. Ai có kinh nghiệm xin vui lòng chỉ bảo mình với!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
Câu hỏi Lớp 11
Bạn muốn hỏi điều gì?
Phương pháp giải:Bước 1: Tính lượng C2H5OH sinh ra từ m gam tinh bột:- Một phần tử tinh bột (C6H10O5)n tác dụng với n phần tử H2O tạo ra n phần tử C6H12O6 và (n-1) phần tử C2H5OH.- Ta có: 1 mol tinh bột -> 1 mol C2H5OH.- Khối lượng mol tinh bột: m/M1, với M1 là khối lượng mol tinh bột.- Khối lượng mol C2H5OH: m/(3M1).- Khối lượng C2H5OH = m/(3M1) * M2, với M2 là khối lượng mol C2H5OH.Bước 2: Tính lượng CO2 hấp thụ được bởi dung dịch Ca(OH)2:- Số mol CO2 = khối lượng CO2 / khối lượng mol CO2.- Số mol Ca(OH)2 = 2 * số mol CO2.- Khối lượng Ca(OH)2 tạo thành: số mol Ca(OH)2 * M3, với M3 là khối lượng mol Ca(OH)2.Bước 3: Tính lượng Ca(OH)2 phản ứng với dung dịch X:- Số mol Ca(OH)2 còn lại sau phản ứng với CO2.- Số mol Ca(OH)2 phản ứng với dung dịch X.- Như vậy khối lượng Ca(OH)2 tạo kết tủa khi đun nóng dung dịch X: số mol Ca(OH)2 * M3.Sau cùng, ta sẽ có: m = khối lượng C2H5OH + khối lượng Ca(OH)2 + khối lượng kết tủa từ dung dịch X.Câu trả lời: A. 75 gam.
Kết quả m sẽ bằng tổng khối lượng tinh bột và khối lượng Ca(OH)2 trừ đi khối lượng X: m = m(tinh bột) + m(Ca(OH)2) - m(X).
Tiếp theo, tính lượng Ca(OH)2 tạo thành từ CO2: m(Ca(OH)2) = 55g. Sau đó, từ khối lượng kết tủa sau khi đun nóng, ta tính ra khối lượng X là 10g.
Đầu tiên, ta tính được khối lượng C2H5OH sinh ra từ hiệu suất 81%: m(C2H5OH) = m(tinh bột) * 0.81