1. Nhung: What …? - Chi: They are playing Computer games.
A. do they do
B. are they doing C. they are doing
D. they doing
2. It’s 7.30 p.m. My children…dinner in the kitchen. A. have
B. having C. are having
D. is having
3….Hoa and her friend playing badminton in the schoolyard? A. Do
B. Are C. Is
D. Does
4. What color is……? A. her teeth
B. her eyes C. her hair
D. B & C
5. Nam is 1.7 m tall. His brother is 1.4 m tall. His brother is….
A. short C. tall
B. thin D. fat
6. We have two arms and two …….. They are our limbs
A. eyes C. noses
B.legs D. heads
7. There is a(n)….. on each side of our head. We hear with them
A. eye C. arm
B. hair D. ear
8….are an orange juice and a lemonade? – Six thousand dong.
A. What C. How many
B. How much D. How
9. Don’t drink… coffee before you go to bed. It’s bad for you.
A. these C. any
B. some D. an
10. Eat… and exercise regularly then you’ll be fit and healthy.
A. hard C. careful
B. well D. good
lm h ộ mk nha
mk cảm ơn
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6
Bạn muốn hỏi điều gì?
Cách làm:1. Để trả lời câu hỏi số 1, chúng ta cần chú ý đến mối quan hệ giữa "What" và "They are playing Computer games". Đây là câu hỏi về hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Vì vậy, chúng ta cần chọn phương án B: "are they doing".2. Để trả lời câu hỏi số 2, chúng ta cần chú ý đến thời điểm của hành động. Vì là 7.30 p.m., nên phải sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn, do đó chúng ta chọn phương án C: "are having".3. Để trả lời câu hỏi số 3, chúng ta cần chú ý đến dạng động từ hỏi thông tin cho "Hoa and her friend playing badminton in the schoolyard". Vì là câu hỏi về hành động đang diễn ra, chúng ta chọn phương án B: "Are".4. Để trả lời câu hỏi số 4, chúng ta cần chú ý đến câu hỏi về màu sắc của "hair" và "eyes". Vì câu hỏi đề cập đến cả 2, nên chúng ta chọn phương án D: "her hair & her eyes".5. Để trả lời câu hỏi số 5, chúng ta cần so sánh chiều cao giữa Nam và anh trai. Vì anh trai cao hơn, nên chúng ta chọn phương án C: "tall".6. Để trả lời câu hỏi số 6, chúng ta cần biết số lượng chân mà con người có. Vì có 2 chân, nên chúng ta chọn phương án B: "legs".7. Để trả lời câu hỏi số 7, chúng ta cần xác định cơ quan nghe được là gì. Vì nghe bằng "ears", nên chúng ta chọn phương án D: "ear".8. Để trả lời câu hỏi số 8, chúng ta cần xác định đơn vị tiền tệ của các đồ uống. Vì là "dong", nên chúng ta chọn phương án C: "How many".9. Để trả lời câu hỏi số 9, chúng ta cần chú ý đến "Don't drink... before you go to bed". Vì không nên uống "coffee", nên chúng ta chọn phương án C: "any".10. Để trả lời câu hỏi số 10, chúng ta cần chú ý đến việc cần "eat" và "exercise regularly". Vì cần làm đều đặn và tốt, nên chúng ta chọn phương án D: "good".Câu trả lời: 1. B. are they doing2. C. are having3. B. Are4. D. her hair & her eyes5. C. tall6. B. legs7. D. ear8. C. How many9. C. any10. D. good
D. her hair
B. Are
C. are having
B. are they doing