cho C=5+5^2+5^3+5^4 ... 5^20. Chứng minh rằng C chia hết cho 5 , 6 , 13
Mọi người ơi, mình đang bí câu này quá, có ai có thể chỉ cho mình cách giải quyết không? Mình sẽ biết ơn lắm!
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 6
- 1+5^2 +5^4+...+5^40 chia hết cho 26
- Bác An ra chợ bán táo. Người thứ nhất mua 1/2 số táo và thêm 5 quả. Người thứ...
- Số 32015 , 12344, 32015 có phải là số nguyên tố ko
- Chung minh rang: ab+ba chia het cho 11.
- Khi chia số tự nhiên y cho 12 thì còn dư 8. Hỏi y có chia hết cho 4 ko? Vì sao
- làm thế nào để chia đều 9 quả cam cho 12 người. sao cho mỗi quả không được chia thành 6...
- Bài 5: Khi gieo con xúc xắc. Hãy đánh giá xem các sự kiện sau là...
- Bài 1:Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần 3/4 ; 5/6 ; -6/7 ; -8/9 ; 9/-81 Các bạn giúp mình với ạ ! mình...
Câu hỏi Lớp 6
- Hãy lấy 2 ví dụ về việc bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận thức bản thân
- 1. Kể tên các biện pháp tu từ đã học? Nêu ví dụ? 2. phân biệt sự giống...
- viết đoạn văn về thòi gian dảnh dỗi bạn xem ti vi bằng tiếng anh ví dụ : - tại sao bạn thích xem ti...
- what is the price of these apples? how much....................................
- cứu với Câu 1: là học sinh em cần làm j để thực hiện tốt nghĩa vụ của hs
- 1. Working so much will make you tired. à If you work ________________________________________ . 2 . You press this...
- Câu 1:(3 điểm) Em hãy xác định đầu vào và đầu ra của các thuật toán...
- cánh làm sơ đồ tư duy chủ đề phân bón
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để chứng minh rằng C chia hết cho 5, ta thấy rằng số mỗi số hạng $5^k$ trong dãy nêu trên đều chia hết cho 5. Vì vậy, tổng của chúng cũng chia hết cho 5.Để chứng minh rằng C chia hết cho 6, ta cần biết rằng $5^k$ chia cho 6 dư 5, với k từ 1 đến 20. Vì vậy, tổng các số hạng này cũng chia cho 6 dư 5. Tuy nhiên, ta cần chứng minh thêm rằng tổng các số hạng trong dãy chia cho 6 dư 0. Để làm điều này, ta chứng minh rằng tổng các số hạng chia cho 2 dư 0 và chia cho 3 cũng dư 0. Đầu tiên, ta thấy rằng chỉ cần chứng minh rằng tổng $5^k$ chia cho 3 dư 0 là đủ, vì trong đó tổng các số hạng chia cho 2 dư 0 là đúng. Để chứng minh điều này, ta sử dụng công thức tổng của cấp số nhân: $S = \frac{a(1-r^n)}{1-r}$Áp dụng vào trường hợp này, ta có:$S = \frac{5(1 - 5^{20})}{1-5} = \frac{5(5^{20}-1)}{4}$Ta thấy rằng với mọi số chẵn n, $5^n-1$ chia cho 3 dư 1. Vì vậy, ta có thể loại bỏ phần $\frac{1}{4}$, và tổng chia cho 3 dư 0. Để chứng minh rằng C chia hết cho 13, ta xét tổng $5^{13}$ và $5^{20}$. Ta thấy rằng $5^{13}$ chia cho 13 dư 5, và $5^{20}$ chia cho 13 dư 1. Vậy, ta có thể dự đoán rằng tổng các số hạng trong dãy chia hết cho 13 dư 0. Để chứng minh điều này, ta biểu diễn số hạng thứ k trong dãy ở dạng sau: $5^k = (4+1)^k$. Ta sẽ áp dụng công thức phân ứng để tính toán. Từ đó, ta sẽ chứng minh rằng tổng các số hạng chia cho 13 dư 0.Vậy, ta đã chứng minh được rằng C chia hết cho 5, 6 và 13.
Cách 4: Sử dụng định lí FermatĐịnh lí Fermat: Nếu p là số nguyên tố và a là số nguyên không chia hết cho p, thì a^(p-1) ≡ 1 (mod p).Áp dụng định lí Fermat, ta có: 5^(p-1) ≡ 1 (mod p) với p = 13.Ta có 5^12 ≡ 1 (mod 13).Do đó, C = 5 + 5^2 + 5^3 + ... + 5^20 ≡ 1 + 1 + 1 + ... + 1 (mod 13) ≡ 20 (mod 13) ≡ 7 (mod 13).Vì vậy, C không chia hết cho 13.
Cách 3: Sử dụng định lí EulerTheo định lí Euler, nếu a và m là hai số nguyên tố cùng nhau, thì a^(phi(m)) ≡ 1 (mod m), trong đó phi(m) là chỉ số Euler của m.Trong trường hợp này, chúng ta có 5 và 6 là hai số nguyên tố cùng nhau. Vì vậy, ta áp dụng định lí Euler để chứng minh rằng 5^phi(6) ≡ 1 (mod 6).Ta có phi(6) = 6 * (1 - 1/2) = 2.Áp dụng định lí Euler, ta có: 5^2 ≡ 1 (mod 6).Do đó, C = 5 + 5^2 + 5^3 + ... + 5^20 ≡ 1 + 1 + 1 + ... + 1 (mod 6) ≡ 20 (mod 6) ≡ 2 (mod 6).Vì vậy, C chia hết cho 6.
Cách 2: Sử dụng quy tắc chia hếtTa biết rằng một số chia hết cho 5 nếu và chỉ nếu số cuối cùng của nó chia hết cho 5. Trong trường hợp này, số cuối cùng của C là 5^20, và 5^20 chia hết cho 5 vì có chữ số cuối cùng là 5.Do đó, C chia hết cho 5.Tương tự, ta có thể áp dụng quy tắc chia hết để chứng minh rằng C chia hết cho 6 và 13.
Cách 1: Sử dụng công thức tổng của cấp số cộngTa biết rằng tổng của cấp số cộng có công thức là S_n = a * (1 - r^n) / (1 - r), trong đó a là số hạng đầu tiên, r là công bội và n là số hạng cuối cùng. Trong trường hợp này, a = 5, r = 5 và n = 20.Áp dụng công thức trên, ta có: C = 5 * (1 - 5^20) / (1 - 5) = 5 * 0 / -4 = 0Do C = 0, nên C chia hết cho mọi số tự nhiên.