Viết công thức electron, công thức cấu tạo của:
CH4, C2H2, CO2, H2, H2CO3
NH3, C2H2, N2, Cl2, H2CO3
Mình có một câu hỏi muốn nhờ mọi người giúp đỡ trả lời. Ai có kinh nghiệm, xin đừng ngần ngại chia sẻ với mình!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Tiến hành các thí nghiệm sau (1) O3 tác dụng với dung dịch...
- Nguyên tố clo có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: C 17 35 l chiếm 75,77% và Cl 17...
- Bài tập bảo toàn e Bài 1 :Cho m gam sắt tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được...
- Nguyên tử Ag có khối lượng mol nguyên tử và khối lượng riêng trung bình lần lượt...
- Làm thế nào để nhận biết H2S, SO2, CO3, HCL
- Xét các nguyên tố thuộc các nhóm A. Trong cùng một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích...
- Cho các chất sau: HCl, H2S, SO2, SO3. Chất không có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 là A. SO3 B. SO2 C....
- Cho các chất sau: (1) H 2S, (2) Cl 2, (3) SO 2, (4) O 2. Trong điều kiện thích hợp, cặp chất nào sau đây không phản ứng...
Câu hỏi Lớp 10
- hãy tìm hiểu và viết bài giới thiệu về một sản phẩm thân thiện với môi...
- Biện phép nghệ thuật nào được tác giả sử dụng hiệu quả trong bài thơ? A. Phép điệp ngữ B. Phép đối C. Phép so...
- Điện tích của hạt nhân nguyên tử fluorine là +1,4418.10 -18 culong. Hãy...
- Nhận xét tính nhất quán trong văn bản"Dưới bóng hoàng lan" của Thạch Lam...
- 1. Vì sao dòng văn học chữ Nôm và văn học dân gian trong các thế kỉ XVI...
- II.Chia động từ trong ngoặc (5.0 pts) 1. They (go)......... home after they (finish)............their work. 2. The...
- Trình bày cơ sở hình thành của văn minh Văn Lang - Âu Lạc. Nhận xét ý...
- Ý nghĩa của sự tử tế trong cuộc sống
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử trên, chúng ta cần biết số electron của từng nguyên tử trong phân tử đó và quy tắc gắn cặp electron.1. CH4 (Metan):- Công thức electron: C = 4 electron, H = 1 electron x 4 = 4 electron- Công thức cấu tạo: C (H) H H H2. C2H2 (Acetylen):- Công thức electron: C = 2 electron x 2 = 4 electron, H = 1 electron x 2 = 2 electron- Công thức cấu tạo: H-C≡C-H3. CO2 (Carbon dioxide):- Công thức electron: C = 4 electron, O = 6 electron x 2 = 12 electron- Công thức cấu tạo: O=C=O4. H2 (Hydrogen):- Công thức electron: H = 1 electron x 2 = 2 electron- Công thức cấu tạo: H-H5. H2CO3 (Axit cacbonic):- Công thức electron: C = 4 electron, H = 1 electron x 2 = 2 electron, O = 6 electron x 3 = 18 electron- Công thức cấu tạo: O-H H O=C=O6. NH3 (Amoniac):- Công thức electron: N = 5 electron, H = 1 electron x 3 = 3 electron- Công thức cấu tạo: H-N-H7. N2 (Nitơ):- Công thức electron: N = 5 electron x 2 = 10 electron- Công thức cấu tạo: N≡N8. Cl2 (Clo):- Công thức electron: Cl = 7 electron x 2 = 14 electron- Công thức cấu tạo: Cl-ClCó thể giải theo các bước sau:- Xác định số electron của từng nguyên tử- Xác định cấu trúc hóa học của từng phân tử dựa trên số electron và quy tắc gắn cặp electronHy vọng bạn sẽ có thể giải câu hỏi thành công!