Chỉ được dùng 1 kim loại và 1 muối hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4 đựng trong các lọ riêng biệt.
Mình thực sự bí bách ở câu hỏi này, mong ai đó có thể tận tình chỉ giáo giúp mình với!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Cho các axit: HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc. Viết phương trình phản ứng của các axit...
- không dùng thuốc thử nào khác hãy nhận biết các dung dịch nahco3, na2co3,...
- Có 5 cốc đựng 5 dung dịch sau: NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3, MgCl2 chỉ được dùng 1 kim loại hãy nhận...
- 1 .CaO --> CaCO3 --> CaO --> Ca(OH)2 --> CaCO3 --> CaSO4
- Bài 3 : Chốt cháy hoàn toàn 4,8 lít metan khỏi oxit dư thứ được khí...
- Polietilen có khối lượng phân tử 14000 đvC. Hệ số trùng hợp n là A. 300 B. 500 C. 200 D. 100
- C12H22O11-->C6H12O6-->C2H5OH-->CH3COOC2H5--> CH3COOH-->CH3COONA
- Cho 7,2g Mg vào 500ml dd Fe2(SO4)3 khuấy kĩ sau khi PƯ két thúc thu dc 500ml ddA và 8,4g chất rắn ko...
Câu hỏi Lớp 9
- Đóng vai Ông Hai trong truyện ngắn ‘Làng’ văn tự sự có kết hợp nghị luận...
- Nêu ý nghĩa của câu nói sau : “ Một hai nghiêng nước nghiêng thành”
- đóng vai nhân vật Trương Sinh kể lại tác phẩm " Chuyện người con gái Nam Xương"
- Em hãy cho biết đâu là đại lượng đo của đồng hồ ôm kế? A: Điện năng tiêu thụ...
- các bài tập chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp câu: lần nào về...
- qua bảng 1 sgk/26 hãy cho biết kim loại nào dẫn điện tốt hơn. Vì sao?
- Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ của ống dây có dòng...
- 1. Practice speaking every day or you can't improve your English. => If 2. Study harder or you'll fail in the next...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:
Bước 1: Kiểm tra phản ứng của kim loại với muối:
- Đưa từng mẫu kim loại vào từng dung dịch muối (HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4).
- Quan sát xem có sự phản ứng xảy ra hay không, nếu có thì ghi nhận lại.
Bước 2: Phân biệt dung dịch muối:
- Dùng các chất phân biệt như phenolphthalein, dung dịch AgNO3, dung dịch BaCl2 để phân biệt HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu trả lời:
- Kim loại tương ứng với muối:
1. HCl: Kim loại có thể là Zn (phản ứng Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2).
2. HNO3: Kim loại có thể là Cu (phản ứng Cu + 4HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O).
3. H2SO4: Kim loại có thể là Mg (phản ứng Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2).
4. H3PO4: Kim loại có thể là Fe (phản ứng Fe + 2H3PO4 -> Fe3(PO4)2 + 3H2).
- Phân biệt dung dịch muối:
- HCl: Dùng dung dịch AgNO3, sẽ sinh kết tủa trắng AgCl.
- HNO3: Dùng phenolphthalein, dung dịch sẽ không đổi màu.
- H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2, sẽ sinh kết tủa trắng BaSO4.
- H3PO4: Dùng dung dịch AgNO3, sẽ sinh kết tủa trắng Ag3PO4.
Phương pháp giải:
1. Sử dụng chất kiểm tra: Dùng than hoạt hoặc than chì để kiểm tra các dung dịch. Khi dung dịch tác dụng với cacbonat kim loại, nếu có khí thoát ra màu vàng nghĩa là HCl, nếu có khí thoát ra màu nâu đất nghĩa là HNO3, nếu không có khí thoát ra nghĩa là H2SO4 hoặc H3PO4.
2. Sử dụng chất chỉ thị: Sử dụng các chỉ thị như phenolphthalein, bromothymol blue để phân biệt thông qua màu sắc thay đổi.
Câu trả lời:
- Dung dịch tác dụng với carbonat kim loại và thoát ra khí vàng nghĩa là dung dịch HCl.
- Dung dịch tác dụng với carbonat kim loại và thoát ra khí nâu đất nghĩa là dung dịch HNO3.
- Dung dịch không tạo khí khi tác dụng với carbonat kim loại có thể là H2SO4 hoặc H3PO4.
Chọn kim loại Ca và muối Na3PO4 để phân biệt các dung dịch, nếu có kết tủa màu trắng kết tủa xuất hiện trong dung dịch thì chứng tỏ đó là axit phosphoric (H3PO4), nếu không thì không phải H3PO4.
Sử dụng kim loại Fe và muối Na2SO4 để phân biệt các dung dịch, nếu xuất hiện kết tủa màu trắng trong dung dịch thì chứng tỏ đó là sunfuric (H2SO4), ngược lại không có kết tủa thì không phải H2SO4.
Chọn kim loại Mg và muối AgNO3 để phân biệt các dung dịch, nếu có kết tủa màu trắng xuất hiện trong dung dịch thì chứng tỏ đó là nitrat (HNO3), nếu không có kết tủa thì không phải HNO3.