Công thoát electron của một kim loại có giá trị 6,21eV, giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0 , 12 μ m .
B. 0 , 42 μ m .
C. 0 , 32 μ m .
D. 0 , 20 μ m .
Mọi người ơi, mình đang bí câu này quá, có ai có thể chỉ cho mình cách giải quyết không? Mình sẽ biết ơn lắm!
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 12
- Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại A. Tác dụng lên kính ảnh B. Tác dụng nhiệt C. Bị nước và thủy tinh hấp thụ...
- Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m, dao động điều hòa với...
- Urani U 92 235 phóng xạ α tạo thành Thôri (Th). Chu kỳ bán rã của U 92 235 là T = 7,13.10 8 năm. Tại...
- Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_1^2H\) là 1,1...
- đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh 1 điện áp xoay chiều u=Uocos(wt) V. Kí hiệu UR, UL, UC tương...
- Khi cho chiều dài của một con lắc đơn tăng lên 4 lần thì chu kì dao động nhỏ của con lắc A. Tăng lên 2...
- 1.Một con lắc lò xo có độ cứng k= 10N/m, kh lượng vật nặng m= 400g dao động điều hòa biên độ...
- Trong mạch dao động LC lí tưởng, gọi i, I 0 là cường độ dòng điện tức thời và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây; u...
Câu hỏi Lớp 12
- Câu 18. Hệ thống điện quốc gia gồm: A. Nguồn điện,các trạm biến áp và các hộ...
- 13. Trong CSDL " Quản lý học sinh" (h.53 Trang 66) cần tạo mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh...
- Tính độ chuẩn của Fe2+ (g/l) trong dung dịch thu được khi hòa tan 5,0022(g) phèn sắt (II) có công thức...
- Nhà máy thuỷ điện Hàm Thuận - Đa Mi nằm trên sông nào sau đây A. La Ngà B. Ba C. Trà Khúc D. Hàn
- Tính tích phân của (sin x + cos x)/sqrt(3 + sin 2x) cận từ 0 đến pi/4
- Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và...
- Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân...
- Mạng tinh thể kim loại gồm có: A. Nguyên tử, ion kim loại và ác electron độc thân. B....
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải 1:Ta có công thoát electron của một kim loại:\(W_0 = 6,21 eV = 6,21 \times 1,6 \times 10^{-19} J = 9,936 \times 10^{-19} J\)Theo công thức quang điện:\(K_{\max} = hf - W_0\)\(K_{\max} = \frac{hc}{\lambda} - W_0\)Do giới hạn quang điện là khi \(K_{\max}\) = 0, ta có:\(\frac{hc}{\lambda} = W_0\)\(\lambda = \frac{hc}{W_0}\)\(\lambda = \frac{6,626 \times 10^{-34} \times 3,0 \times 10^8}{9,936 \times 10^{-19}}\)\(\lambda = 20 \times 10^{-6} m = 0,20 \mu m\)Vậy, giới hạn quang điện của kim loại đó là 0,20 μm.Phương pháp giải 2:Ta sử dụng công thức \(K_{\max} = \frac{hc}{\lambda}\) để tính giới hạn quang điện. Khi electron thoát khỏi kim loại, năng lượng lớn nhất của electron sẽ bằng công năng thoát \(W_0\):\(W_0 = \frac{hc}{\lambda_{\max}}\)\(6,21 eV = \frac{6,626 \times 10^{-34} \times 3,0 \times 10^8}{\lambda_{\max}}\)Từ đó, ta có:\(\lambda_{\max} = \frac{6,626 \times 3,0}{6,21} = 3,2 \times 10^{-6} m = 0,32 \mu m\)Vậy, giới hạn quang điện của kim loại đó là 0,32 μm.Vậy, câu trả lời đúng cho câu hỏi trên là: C. 0,32 μm.
Vậy giới hạn quang điện của kim loại đó là 0,20 μm.
Để tính được giới hạn quang điện, ta có công thức λ = hc/E = (6.626 x 10^-34 x 3 x 10^8)/(6,21 x 1.6 x 10^-19) = 0,2011 x 10^-6 m.
E = hc/λ, trong đó E là năng lượng của photon, h là hằng số Plank, c là vận tốc ánh sáng và λ là bước sóng của photon.
Theo định lý Einstein về hiệu ứng quang điện, năng lượng cần thiết để thoát electron khỏi kim loại được tính bằng công thoát của electron. Với giá trị công thoát là 6,21 eV, ta có: