Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Lập các phương trình hoá học:
Ag + HNO3 (đặc) → NO2 ↑ + ? + ?
Ag + HNO3 (loãng) → NO ↑ + ? + ?
Al + HNO3 → N2 O ↑ + ? + ?
Zn + HNO3 → NH4 NO3 + ? + ?
FeO + HNO3 → NO ↑ + Fe(NO3 )3 + ?
Fe3 O4 + HNO3 → NO ↑ + Fe(NO3 )3 + ?
Hi cả nhà! Mình đang hơi loay hoay với một câu hỏi khó nhằn. Bạn nào nhẹ nhàng, kiên nhẫn giúp mình với được không? Cảm ơn tất cả rất nhiều!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
- Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết...
- Trong phân tử các hợp chất hữu cơ, nguyên tử C không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn...
- Viết pt ion thu gọn của các pư sau (2) 2KHCO3 + H2SO4 => K2SO4 + 2CO2 + 2H2O (3) CACO3 + 2HCL => CACL2 +...
- Cho 11,6 g hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của ancol etylic tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lít...
- Dung dịch X chứa các ion Fe3+, SO4 2- , NH4+ , Cl- . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1...
- B- HIĐROCACBON KHÔNG NO NHẬN BIẾT Câu 27: Công thức chung của anken là A. CnH2n + 1 (n ≥ 1) B. CnH2n (n ≥...
- Cho 24,4 g hỗn hợp toluen và etylbenzen tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Sau phản ứng...
- Chất phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra Ag là A. rượu etylic. B. ...
Câu hỏi Lớp 11
- Một dây dẫn thẳng dài 1,4 m đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,25 T. Khi dòng điện cường độ 12 A chạy qua dây dẫn...
- Mn cho mình hỏi câu này với ạ Lim( sinx) khi x tiến tới âm vô cùng thì bằng bao nhiêu ạ
- Giai đoạn nào của nền kinh tế Nhật Bản được coi là “Thần kì Nhật Bản”? A. 1973-1974. B. Trước 1952. C. 1991 đến...
- Một tụ điện phẳng có điện dung C = 0,12μF có lớp điện môi dày 0,2mm có hằng số...
- (2 điểm) Một ống dây dài \(l=30\) cm gồm \(N=1000\) vòng dây, đường kính mỗi...
- Dựa vào bảng số liệu GDP của thế giới, Hoa Kì và một số châu lục khác năm 2014 ( câu 14), trả lời câu hỏi :Năm 2014, GDP...
- 1. John doesn't get permission to use that computer. (mustn't)
- Hệ thống bôi trơn không có bộ phận nào? A. Bơm dầu B. Lưới lọc dầu C. Van hằng nhiệt D. Đồng...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Cách giải:
1. Đầu tiên, phân tích chất ban đầu: Ag là kí hiệu của bạc, HNO3 là axit nitric.
2. Chất được tạo thành khi phản ứng: NO2 là khí nitơ đioxit.
3. Để làm phản ứng Ag với HNO3, thì cần điều kiện đặc.
4. Theo quy tắc về bằng phương trình, số nguyên tử Ag bằng số nguyên tử NO2 nên phương trình như sau:
Ag + HNO3 (đặc) → NO2 ↑ + AgNO3 + H2O
Nếu viết theo quy tắc cân bằng ion thì có thể viết lại phương trình như sau:
Ag + H+ + NO3- → NO2 ↑ + Ag+ + NO3- + H2O
Câu trả lời: Ag + HNO3 (đặc) → NO2 ↑ + AgNO3 + H2O
Tiếp theo, ta giải các câu hỏi còn lại tương tự.
2. Ta lại phân tích chất ban đầu: Ag là kí hiệu của bạc, HNO3 là axit nitric.
3. Chất được tạo thành khi phản ứng: NO là khí nitơ.
4. Để làm phản ứng Ag với HNO3, thì cần điều kiện loãng (có thể không được đặc như ở câu 1).
5. Theo quy tắc cân bằng ion, phương trình có thể được viết như sau:
Ag + H+ + NO3- → NO ↑ + Ag+ + H2O
Câu trả lời: Ag + HNO3 (loãng) → NO ↑ + AgNO3 + H2O
3. Phân tích chất ban đầu: Al là kí hiệu của nhôm, HNO3 là axit nitric.
4. Chất được tạo thành: N2O là khí nitơ monoxit.
5. Theo quy tắc cân bằng ion, phương trình có thể được viết như sau:
2Al + 10H+ + 10NO3- → N2O ↑ + 2Al3+ + 5NO3- + 5H2O
Câu trả lời: Al + HNO3 → N2O ↑ + Al(NO3)3 + H2O
4. Phân tích chất ban đầu: Zn là kí hiệu của kẽm, HNO3 là axit nitric.
5. Chất được tạo thành: NH4NO3 là muối amon nitrat.
6. Theo quy tắc cân bằng ion, phương trình có thể được viết như sau:
Zn + 2H+ + 2NO3- → NH4NO3 + Zn2+ + H2O
Câu trả lời: Zn + HNO3 → NH4NO3 + Zn(NO3)2 + H2O
5. Phân tích chất ban đầu: FeO là oxit sắt(II), HNO3 là axit nitric.
6. Chất được tạo thành: NO là khí nitơ.
7. Theo quy tắc cân bằng ion, phương trình có thể được viết như sau:
FeO + 2H+ + 2NO3- → NO ↑ + Fe3+ + 3NO3- + H2O
Câu trả lời: FeO + HNO3 → NO ↑ + Fe(NO3)3 + H2O
6. Phân tích chất ban đầu: Fe3O4 là magiê, HNO3 là axit nitric.
7. Chất được tạo thành: NO là khí nitơ.
8. Theo quy tắc cân bằng ion, phương trình có thể được viết như sau:
Fe3O4 + 8H+ + 8NO3- → NO ↑ + 3Fe3+ + 12NO3- + 4H2O
Câu trả lời: Fe3O4 + HNO3 → NO ↑ + Fe(NO3)3 + H2O
Phương trình hoá học:
1. Ag + HNO3 (loãng) → NO ↑ + AgNO3 + H2O
2. Ag + HNO3 (loãng) → NO ↑ + H2O + AgNO3
3. Ag + HNO3 (loãng) → NO ↑ + H2O + AgNO3
4. Ag + HNO3 (loãng) → NO ↑ + H2O + AgNO3
5. Ag + HNO3 (loãng) → NO ↑ + H2O + AgNO3
6. Ag + HNO3 (loãng) → NO ↑ + H2O + AgNO3
Phương trình hoá học:
1. Ag + HNO3 (đặc) → NO2 ↑ + AgNO3 + H2O
2. Ag + HNO3 (đặc) → NO2 ↑ + H2O + AgNO3
3. Ag + HNO3 (đặc) → NO2 ↑ + H2O + AgNO3
4. Ag + HNO3 (đặc) → NO2 ↑ + H2O + AgNO3
5. Ag + HNO3 (đặc) → NO2 ↑ + H2O + AgNO3
6. Ag + HNO3 (đặc) → NO2 ↑ + H2O + AgNO3