các bạn làm nhanh giúp mình vs
cách dùng play/ go/ do/ study/ have
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
- Sắp xếp lại câu sau: in/ today/ Robots/ intelligent/ are/ than/ more/ those/ the past.
- 30. The number of people in that area has mushroomed from 1 million in 2000 to 20 million to day. The word...
- 43. My teacher is...
- viết thành câu có nghĩa : in / soccer / or/ Is/ most/ popular sport/ the/ Viet Nam/ badminton/ ?...
- Exercise 8: Rearrange the words to complete the sentences 1. a parking place/ near the shops/ they/ find/...
- Hãy tìm 8 động từ tiếng anh
- Trong so sánh hơn và so sánh nhất. Từ well có phải là từ đặc biệt không ? Nếu có thì ghi từ đặc biệt vào . ...
- ⦁ Rewrite the sentences using should or ought to and the words in brackets. You may have to use some negative forms. ⦁...
Câu hỏi Lớp 6
- vẽ đường thẳng xy lấy điểm o trên đường thẳng xy điểm A thuộc tia Ox điểm B thuộc a) viết tên các...
- Nhà sử học Lê Văn Hưu đã đánh giá công lao của Ngô Quyền như thế nào?
- Vật liệu cần chuẩn bị để cắm hoa dạng nghiêng (dạng cơ bản)? A. Hoa hồng, lá dương xỉ B. Đế ghim hoặc mút xốp C. Bình...
- đặt 5 câu a)so sánh người với người b) so sánh vật với vật c)so sánh vật với người d) so sánh cái cụ thể với cái...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp làm bài:1. Đọc câu hỏi và hiểu yêu cầu của nó.2. Lưu ý đến các từ khóa (play, go, do, study, have) và xác định cách sử dụng phù hợp của chúng.3. Tìm ví dụ và cách sử dụng các từ khóa đó trong câu trả lời.Câu trả lời:- Play: thường được dùng để chỉ hoạt động chơi thể thao, game, nhạc cụ. Ví dụ: I play soccer with my friends. (Tôi chơi bóng đá với bạn bè)- Go: thường được dùng để chỉ hoạt động đi đâu đó. Ví dụ: We go to the park every Sunday. (Chúng tôi đi công viên mỗi Chủ nhật)- Do: thường được dùng để chỉ hoạt động làm việc, bài tập. Ví dụ: They do their homework after school. (Họ làm bài tập sau giờ học)- Study: thường được dùng để chỉ hoạt động học. Ví dụ: She studies English every evening. (Cô ấy học tiếng Anh mỗi tối)- Have: thường được dùng để chỉ hoạt động sở hữu, sử dụng, thưởng thức. Ví dụ: We have dinner at 7:00. (Chúng tôi ăn tối lúc 7 giờ)- Đồng thời, các từ khóa này còn có thể đi kèm với một số từ khác để tạo thành các cụm từ khác nhau.Ví dụ:- I want to play basketball. (Tôi muốn chơi bóng rổ)- They go to the beach on weekends. (Họ đi biển vào cuối tuần)- She does yoga every morning. (Cô ta tập yoga mỗi sáng)- We study math and science at school. (Chúng tôi học toán và khoa học ở trường)- He has a guitar. (Anh ta có một cây đàn guitar)
- Dùng play khi nói về việc chơi một nhạc cụ, ví dụ: She plays the piano very well. (Cô ấy chơi piano rất giỏi).
- Dùng play khi muốn nói về việc tham gia vào một trò chơi hoặc hoạt động giải trí, ví dụ: I play football with my friends every Sunday. (Tôi chơi bóng đá với bạn bè vào mỗi Chủ nhật).
Cách dùng play: