Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 4 chất rắn sau:NaOH, P2O5, NaCl, CaCO3
Mình biết là mình đang yêu cầu lớn, nhưng có Bạn nào đó có thể nhận lời cứu nguy giúp mình trả lời câu hỏi này không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Nung nóng một lượng chất (CaCO3) thu được 560 g (CaO) và 440 g khí (CO2) a) lập phương...
- Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4
- người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ CaCO3 ----> CaO---->CaC2---->...
- Có 6,5g Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng a) Viết phương trình phản ứng b) thể tích của chất khí thoát ra ở đktc...
- Cho 7,8g kali dot chay trong khi oxi thu duoc 9,4g kalioxit (tao boi kali va oxi) a) Viết phương trình chữ của phản...
- Cho 32g dd NaOH 25% phản ứng vừa với 24,8g dd H2SO4 a, viết PTHH b, tính nồng độ phần trăm ( C% ) của dd thu...
- Hóa trị của photpho trong hợp chất H3P là bao nhiêu?
- Trong các CTHH sau, hãy chỉ ra công thức hóa học đúng, công thức hóa...
Câu hỏi Lớp 8
- Tóm tắt quá trình hoạt động chống Pháp của nghĩa quân Nguyễn Quang Bích ...
- Nung Kali clorat (KClO3) theo phản ứng sau: ...
- 16. John didn't play for our football team, we lost the game => If...
- 2x nhân x bằng bao nhiêu
- hãy nêu các phương pháp phòng chóng nóng, lạnh
- Những vấn đề văn bản nhật dụng trong chương trình lớp 8 đề cập đến là gì ? A. Vấn đề môi trường B. Tác hại của việc...
- biết x+y=3 và x2+y2 = 5 tính x3+y3
- 1.Trình bày cấu tạo , tính chất của cơ . Thế nào là sự co cơ ? Ý nghĩa ? 2.Sự mỏi cơ là gì ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:
1. Dùng phương pháp kiểm tra tính chất vật lý và hóa học của từng chất để phân biệt chúng. Cụ thể:
- NaOH: Chất rắn, tan trong nước tạo dung dịch kiềm mạnh.
- P2O5: Chất rắn, không tan trong nước, trong không khí hấp thụ hơi nước và tạo thành axit phosphoric.
- NaCl: Chất rắn, tan trong nước, tạo dung dịch muối ăn.
- CaCO3: Chất rắn, không tan trong nước, phản ứng với axit tạo khí CO2.
Câu trả lời:
- NaOH: Kiềm
- P2O5: Oxide axit
- NaCl: Muối
- CaCO3: Muối axit
Chất rắn NaCl là muối clorua natri, phân li trong nước thành Na+ và Cl-, có tính muối.
Chất rắn P2O5 là penta oxit phospho, không phân li trong nước, có đặc điểm gây kích ứng mạnh khi tiếp xúc với da.
Chất rắn NaOH là hidroxit natri, có khả năng phân li trong nước thành Na+ và OH-, có tính kiềm.