Lớp 8
Lớp 1điểm
1 năm trước
Đỗ Bảo Hạnh

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết    a- H2, O2, không khí, CO2    b.  Dung dịch BaCl2, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2.    c Ba chât rắn: Na, Na2O, P2O5 .    d. Bốn chất rắn: K, K2O, KCl, P2O5   e. Bốn chất rắn: MgO, BaO, NaCl, P2O5
Mình biết là mọi người đều bận rộn, nhưng nếu Bạn nào có thể sắp xếp chút thời gian để hỗ trợ mình giải đáp câu hỏi này, mình sẽ rất biết ơn.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để nhận biết các chất được nêu trong câu hỏi, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp hóa học sau:

1. Để nhận biết H2 và O2: Chúng ta có thể sử dụng phương pháp đốt cháy để xác định tính chất oxy hóa của O2 và tính chất khí hydro của H2. Khi đốt cháy, O2 sẽ hỗ trợ cháy, trong khi H2 sẽ cháy trong không khí và tạo nên nước.

2. Để nhận biết khí CO2: Có thể sử dụng cách thổi khí CO2 vào dung dịch xử lý Ca(OH)2, nếu khí CO2 tồn tại, sẽ tạo ra kết tủa trắng của CaCO3.

3. Để nhận biết BaCl2, HCl và Ca(OH)2: Chúng ta có thể sử dụng phương pháp kết tủa để nhận biết các dung dịch này. BaCl2 và HCl đều tạo ra kết tủa trong dung dịch AgNO3, trong khi Ca(OH)2 tạo ra kết tủa khi pha loãng HCl vào.

4. Để nhận biết Ba chất rắn: Có thể sử dụng phương pháp dung dịch để nhận biết Ba với NaOH (thành kết tủa trắng của Ba(OH)2), và phương pháp tạo phản ứng với oxi lanh để nhận biết Ba với P2O5 (tạo nên hơi trắng).

5. Để nhận biết bốn chất rắn: Có thể sử dụng phương pháp hòa tan và kết tủa để nhận biết chúng với các dung dịch phản ứng.

Câu trả lời cho câu hỏi trên:

a. H2: Phương pháp đốt cháy cháy, tạo nước khi tiếp xúc với không khí.
O2: Phương pháp đốt cháy, hỗ trợ cháy.
Không khí và CO2: Phương pháp đẩy khí CO2 qua dung dịch Ca(OH)2, tạo kết tủa CaCO3.

b. BaCl2: Sử dụng phương pháp tạo kết tủa với AgNO3.
HCl: Tương tự như trên.
Ca(OH)2: Pha loãng HCl vào, tạo kết tủa.

c. Na: Sử dụng NaOH để tạo kết tủa.
Na2O: React với nước, tạo nền NaOH bazơ.
P2O5: Phản ứng với O2 lanh, tạo nền hữu cơ.

d. K: Sử dụng phương pháp oxi lanh để nhận biết.
K2O: React với nước, tạo nền bazơ.
KCl: Tạo kết tủa với AgNO3.
P2O5: Phản ứng với O2 lanh, tạo nền hữu cơ.

e. MgO và BaO: Tạo kết tủa với HCl.
NaCl: Phản ứng với AgNO3, tạo kết tủa.
P2O5: Phản ứng với O2 lanh, tạo nền hữu cơ.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 4Trả lời.

Để nhận biết Na: thực hiện thử nghiệm với nước, Na sẽ phản ứng mạnh tạo khí H2 và khi kết hợp với O2 sẽ tạo thành Na2O. P2O5 có khả năng tác dụng với nước tạo thành axit phosphoric.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Để nhận biết BaCl2: hòa tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch không màu và trong môi trường kiềm quá mạnh sẽ tạo thành kết tủa trắng. Dung dịch HCl có vị chua, và khi pha tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có phản ứng thoát khí CO2.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Để nhận biết H2 và O2: thực hiện thử nghiệm đốt cháy để xác định khí không màu bốc lên là H2 hay O2. CO2 có thể nhận biết bằng cách thổi khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 sẽ sinh ra kết tủa trắng.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Cách làm:

1. Đọc kỹ câu hỏi và hiểu yêu cầu.
2. Liệt kê các dữ kiện trong đoạn văn cho trước.
3. Tìm quy luật hoặc mẫu chung trong các dữ kiện.
4. Áp dụng quy luật/mẫu chung để kết luận.

Câu trả lời cho câu hỏi "NGOẰN NGÒE ĐỌC TIẾNG ANH LÀ GÌ????????" là "Short stories" (truyện ngắn).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 4Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.32229 sec| 2299.164 kb