tinh phân tử khối Fe2[CO3]3
Xin lỗi mọi người đã làm phiền, nhưng mình thật sự cần sự giúp đỡ. Ai có thể dành chút thời gian để trả lời câu hỏi mình đang mắc phải không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Một oxit sắt có thành phần phần trăm khối lượng của oxi là 27,586%.Tìm công thức...
- Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 để điều chế oxi. Thể tích khí O2...
- Bài 2 : Cho nhôm tác d ụ ng v ớ i oxi t ạ o thành 40,8 g nhôm oxit Al 2 O 3 . a. Viết...
- Đọc tên phân loại các chất: Na2CO3, Na2O, NaHCO3, NaOH, H2CO3, CO2, H2SO4, KHSO4, K2SO4, H2S.
- cho công thức hóa học của các chất sau: HCl ; NaNO3 ; ZnO ; Ba ( OH )2 ; K2HPO4 ; Fe ( OH )2 ;...
- Có các chất sao Na2o , Na2CO3 , Ba( H2PO4 )2 , H2S . Hãy cho biết chất nào là axit , bazơ , muối ? Đọc tên các chất...
- khối lượng 3,01*10^23 phân tử H2O
- Cân bằng PT hóa học 1CnH2 n+O2 ------> CO2 + H2O 2 CnH2 n+3N + O2--------> CO2+ H2O+N2 3 CnH2 n+2O+O2 ------->CO2+H2O...
Câu hỏi Lớp 8
- Hãy chia sẻ với bạn một câu chuyện về tình cảm của cháu đối với ông bà...
- 1 viên gạch dangj hình hộp chữ nhật có khối lượng 2 kg.Đặt viên gạch này trên mặt phẳng nàm ngang theo những mặt nằm...
- Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hỏi gián tiếp hoàn chỉnh. 1....
- Choose the best answer 1. I finish ………….. the book and went to bed. A. read B. to read C....
- Câu 1 Pascal sử dụng câu lệnh nào sau đây để lặp với số lần lặp biết trước? a. if...then b....
- Bạn Trâm đi Măng đen với tốc độ 60km/h, lúc về đi với tốc độ 90km/h và nghỉ dọc đường chụp...
- Write the correct tense or form of the verbs in brackets 1. Information technology ___(change) over the past years due...
- tìm giá trị lớn nhất : a) 2x-2-3x^2
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:1. Xác định khối lượng molar của các nguyên tử trong phân tử Fe2[CO3]3.2. Tính tổng khối lượng molar của phân tử Fe2[CO3]3 bằng cách nhân khối lượng molar của mỗi nguyên tử với số lượng tương ứng trong phân tử.3. Xác định khối lượng phân tử của Fe2[CO3]3 bằng cách thêm tổng khối lượng molar của các nguyên tử trong phân tử.Câu trả lời: Khối phân tử của Fe2[CO3]3 là 291,71 g/mol.
Để tính phân tử khối của Fe2[CO3]3, ta cần biết khối lượng của mỗi nguyên tử trong phân tử và số lượng nguyên tử đó. Trong phân tử Fe2[CO3]3, có 2 nguyên tử sắt (Fe) và 3 nhóm cacbonat (CO3). Khối lượng phân tử của sắt là 55,85 g/mol, của cacbon là 12,01 g/mol, và của oxi là 16,00 g/mol. Vậy phân tử khối của Fe2[CO3]3 = 2(55,85) + 3(12,01 + 3(16,00)) = 291,73 g/mol.
Để tính phân tử khối của Fe2[CO3]3, trước hết ta cần xác định khối lượng từng nguyên tử trong phân tử. Sau đó, cộng tổng khối lượng của các nguyên tử đó lại với nhau. Trong phân tử Fe2[CO3]3, có 2 nguyên tử sắt (Fe) và 3 nhóm cacbonat (CO3). Khối lượng phân tử của sắt là 55,85 g/mol, của cacbon là 12,01 g/mol, và của oxi là 16,00 g/mol. Vậy phân tử khối của Fe2[CO3]3 = 2(55,85) + 3(12,01 + 3(16,00)) = 291,73 g/mol.
Tính phân tử khối của Fe2[CO3]3 bằng cách cộng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử. Fe2[CO3]3 có 2 nguyên tử sắt (Fe), 3 nhóm cacbonat (CO3). Khối lượng phân tử của sắt là 55,85 g/mol, của cacbon là 12,01 g/mol, và của oxi là 16,00 g/mol. Vì vậy, phân tử khối của Fe2[CO3]3 = 2(55,85) + 3(12,01 + 3(16,00)) = 2(55,85) + 3(12,01 + 48,00) = 111,70 + 3(60,01) = 111,70 + 180,03 = 291,73 g/mol.
Phương pháp giải:Ta gọi số tự nhiên cần tìm là a.Theo đề bài, khi thêm a vào tử số và bớt a khỏi mẫu số của phân số 23/17, ta được phân số mới bằng phân số 3/2.Từ đó, ta có phương trình: (23 + a)/(17 - a) = 3/2.Giải phương trình trên, ta được:2(23 + a) = 3(17 - a)46 + 2a = 51 - 3a5a = 5a = 1Vậy số tự nhiên a cần tìm là 1.Câu trả lời: Số tự nhiên a cần thêm vào tử số và bớt khỏi mẫu số của phân số 23/17 để được phân số mới bằng phân số 3/2 là 1.