Bằng phương pháp đã học hãy nhận biết các chất rắn sau :CaO ;P2O5 ;MgO ;
các Bạn ơi, mình đang bí bài này quá, ai giỏi giúp mình với! Cảm ơn cả nhà
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Câu 5: Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: (a) ….Fe +...
- không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các ống nghiệm mất...
- cho các chất : KCl;CuSO4;FeCl3;Ba(OH)2;Fe(OH)3;Fe3O4;CuO;SO3;CO phân loại và gọi tên...
- Hoàn thành PTHH từ sơ đồ sau: a. K + H2O ---> KOH + H2 b. BaCl2 + Na2SO4 ---> BaSO4 + NaCl c....
Câu hỏi Lớp 8
- chứng minh rằng a/ (n2 -1) chia hết cho 3 và 4 b/ (n5 -n) chia hết cho 5 và 6
- Nêu nguyên nhân , diễn biến , kết quả cuộc cách mạng tư sản Pháp ( 1789-1794 )
- "Máu ở trong động mạch là máu đỏ tươi, máu ở trong tĩnh mạch là máu đỏ thẫm". Câu nói trên đúng hay sai? Vì...
- Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- -Có ý kiến cho rằng:"thơ là tiếng nói của tình cảm, của trái tim nhà thơ trước cuộc đời". Em hiểu như thế nào về ý...
- Lớp 9A có 45hs Mỗi bạn nữ trồng 4 cây mỗi bạn nam trồng 3 cây. Tổng sẽ cây trồng để là...
- Đề 1: Thuyết minh về dụng cụ học tập Đề 2 : Kỉ niệm ngày đầu tiên đi học Đề 3 : kỉ niệm khó quên với bạn thân
- viết bài văn phân tích 1 tác phẩm Bánh Trôi Nước của Hồ Xuân Hương ...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:1. Sử dụng phương pháp biến đổi nhiệt độ: - CaO có nhiệt độ nóng chảy là 2570 độ C- P2O5 có nhiệt độ nóng chảy là 370 độ C - MgO có nhiệt độ nóng chảy là 2800 độ C Chúng ta có thể sử dụng nhiệt độ để nhận biết các chất rắn trên.2. Sử dụng phương pháp kiểm tra phản ứng hóa học:- CaO tác dụng với nước tạo ra Ca(OH)2- P2O5 tác dụng với nước tạo ra H3PO4- MgO tác dụng với nước tạo ra Mg(OH)2Chúng ta có thể sử dụng phản ứng hóa học để nhận biết các chất rắn trên.Câu trả lời: - CaO: có nhiệt độ nóng chảy cao và tác dụng với nước tạo ra sản phẩm, từ đó chúng ta có thể nhận biết được chất rắn này.- P2O5: có nhiệt độ nóng chảy thấp, tác dụng với nước tạo ra sản phẩm, và có thể sử dụng cả hai phương pháp để nhận biết.- MgO: có nhiệt độ nóng chảy cao và tác dụng với nước tạo ra sản phẩm, giúp chúng ta nhận biết được chất rắn này.
Để nhận biết CaO, P2O5, MgO, ta cũng có thể sử dụng phương pháp phân tích phổ nguyên tử. Phổ nguyên tử sẽ cho biết thành phần nguyên tố của mỗi chất rắn, từ đó ta có thể phân biệt chúng dựa trên thành phần nguyên tố riêng biệt của từng chất.
Một phương pháp khác để phân biệt CaO, P2O5, MgO là sử dụng phương pháp đo khối lượng riêng của từng chất. Vì khối lượng riêng của các chất rắn này khác nhau, ta có thể dùng phương pháp này để nhận biết chúng một cách chính xác.
Để phân biệt CaO, P2O5, MgO, ta cũng có thể dùng phương pháp đo điểm nóng chảy của chúng. CaO có điểm nóng chảy cao nhất, MgO có điểm nóng chảy thấp nhất trong ba chất, và P2O5 có điểm nóng chảy ở giữa. Bằng cách đo điểm này, ta có thể phân biệt chúng dễ dàng.
Một cách khác để phân biệt CaO, P2O5, MgO là sử dụng phương pháp kiểm tra tác dụng với axit. CaO sẽ phản ứng với axit cho khí CO2 thoát ra, P2O5 sẽ tạo dung dịch axit, còn MgO sẽ không tác dụng với axit. Nhờ đó ta có thể nhận biết các chất rắn trên.