Bài 2: Giải các phương trình sau:
a. (3x + 2)(x2 – 1) = (9x2 – 4)(x + 1)
b. x(x + 3)(x – 3) – 5(x + 2)(x2 – 2x + 4) = 0
c. x(x + 3)(x – 3) + 5(x – 3) = 0
d. (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10)
Tôi biết rằng đây có thể không phải là thời điểm thích hợp, nhưng tôi thực sự cần sự giúp đỡ từ các Bạn. Ai có thể phân tích vấn đề này cho tôi với?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
d. Ta chuyển vế và nhân đôi tức ta có: (3x - 1)(x^2 + 2) - (3x - 1)(7x - 10) = 0(3x - 1)x^2 + 2(3x - 1) - (3x - 1)(7x - 10) = 03x^3 - x^2 + 6x - 2 - (21x^2 - 30x - 7x + 10) = 03x^3 - x^2 + 6x - 2 - 21x^2 + 30x + 7x - 10 = 03x^3 - 22x^2 + 43x - 12 = 0Ta có: 3x^3 - 22x^2 + 43x - 12 = 3x^3 - 22x^2 + 43x - 12Vậy phương trình có vô số nghiệm.
c. Đưa các đơn vị về cùng và rút gọn ta được: x(x + 3)(x - 3) + 5(x - 3) = 0x(x^2 - 9) + 5(x - 3) = 0x^3 - 9x + 5x - 15 = 0x^3 - 4x - 15 = 0Phương trình không thể rút gọn tiếp, ta áp dụng các phương pháp tìm nghiệm phương trình bậc 3 để tìm nghiệm.
b. Đưa các đơn vị về cùng và rút gọn ta được: x(x + 3)(x - 3) - 5(x + 2)(x^2 - 2x + 4) = 0x(x^2 - 9) - 5(x^3 - 2x^2 + 4x + 8) = 0x^3 - 9x - 5x^3 + 10x^2 - 20x - 40 = 0-4x^3 + 10x^2 - 29x - 40 = 0Phương trình không thể rút gọn tiếp, ta áp dụng các phương pháp tìm nghiệm phương trình bậc 3 để tìm nghiệm.
a. Ta chuyển vế và nhân đôi tức ta có: (3x + 2)(x^2 - 1) - (9x^2 - 4)(x + 1) = 0(3x + 2)x^2 - (3x + 2) - (9x^2 - 4)x - (9x^2 - 4) = 03x^3 + 2x^2 - 3x - 2 - 9x^3 + 4x - 9x^2 + 4 = 0-6x^3 - 7x^2 + x + 2 = 0Phương trình đã bị trùng, ta có: -6x^3 - 7x^2 + x + 2 = -6x^3 - 7x^2 + x + 2Vậy phương trình có vô số nghiệm.