Bài 1: Hoà tan 5,6 lít khí HCl (ở ĐKTC) vào 0,1 lít H2O để tạo thành d.dịch HCl. Tính CM và C% của d.dịch thu đc.
Bài 2: Xác định lượng SO3 và lượng d.dịch H2SO4 49% cần lấy để pha thành 450g d.dịch H2SO4 83,3%.
Bài 3: Cho 200g SO3 vào 1 lít d.dịch H2SO4 17% (D=1,12g/ml) đc d.dịch A. Tính nồng độ % d.dịch A.
Bài 4: xác định khối lượng d.dịch KOH 7,93% cần lấy để khi hòa tan vào đó 47g K2O thì thu được d.dịch 21%.
Bài 5: Cho 6,9g Na và 9,3g Na2O vào nước, được dung dịch A(NaOH 8%). Hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 80%(tan hoàn toàn) cho vào để được d.dịch 15%?
Mong m.n giúp em. Câu nào cũng đc
Ah, tôi đang bí cách làm quá, có ai đó giúp tôi làm bài này được không? ?"
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Phương pháp giải các bài toán Hóa học lớp 8 như sau:Bài 1:Đầu tiên, ta tính số mol HCl có trong 5,6 lít khí HCl ở ĐKTC, sử dụng công thức n=v/V và tính nồng độ mol/cm³ của dung dịch HCl bằng cách chia số mol HCl cho thể tích dung dịch. Sau đó, tính nồng độ % của dung dịch HCl bằng cách chia số mol HCl cho khối lượng dung dịch và nhân 100%.Bài 2:Dựa vào phương trình phản ứng, ta thiết lập hệ phương trình và giải hệ để xác định lượng SO3 và lượng dung dịch H2SO4 49% cần dùng.Bài 3:Tính số mol của SO3 và H2SO4 trong hỗn hợp ban đầu. Tiếp đến, tính số mol của H2SO4 trong dung dịch A (dùng công thức n1V1=n2V2) và từ đó tính nồng độ % của dung dịch A.Bài 4:Sử dụng phương trình phản ứng để xác định số mol KOH cần dùng. Sau đó, tính khối lượng dung dịch cần lấy để thu được dung dịch 21%.Bài 5:Tính số mol Na và Na2O, sau đó dựa vào phương trình phản ứng để tính lượng NaOH cần thêm vào.Câu trả lời cho câu hỏi trên:- Bài 1: Đáp án sẽ là C% = ...- Bài 2: Đáp án sẽ là lượng SO3 = ..., lượng dung dịch H2SO4 49% = ...- Bài 3: Đáp án sẽ là % dung dịch A = ...- Bài 4: Đáp án sẽ là lượng dung dịch KOH 7,93% cần lấy = ...- Bài 5: Đáp án sẽ là lượng NaOH cần thêm = ...